Khi ánh sáng đi từ môi trường có n ra kk:
Theo định luật khúc xạ ta có :
Ta lại có :
Kết luận :
Từ đỏ đến tím góc khúc xạ càng tăng
Từ đỏ đến tím góc lệch càng giảm ;
Từ đỏ đến tím góc hợp bởi tia khúc xạ và mặt phân cách càng giảm
Khi ánh sáng đi từ môi trường có n ra kk:
Theo định luật khúc xạ ta có :
Ta lại có :
Kết luận :
Từ đỏ đến tím góc khúc xạ càng tăng
Từ đỏ đến tím góc lệch càng giảm ;
Từ đỏ đến tím góc hợp bởi tia khúc xạ và mặt phân cách càng giảm
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cong-thuc-moi-lien-he-giua-cac-goc-khuc-xa-cua-anh-sang-don-sac-khi-di-tu-mt-n-ra-khong-khi-vat-ly-12-414
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Khái niệm:
Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian
Khái niệm:
- là góc hợp bởi tia ló và tia tới của ánh sáng màu tím.
- Khi tán sắc qua lăng kính thì tia tím lệch nhiều nhất.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
- là góc hợp bởi tia ló và tia tới của ánh sáng màu đỏ.
- Khi tán sắc qua lăng kính thì tia đỏ lệch ít nhất.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng đỏ là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu đỏ và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng tím là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu tím và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng cam là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu cam và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng vàng là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu vàng và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng lục là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu lục và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng lam là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu lam và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm:
Góc khúc xạ của ánh sáng chàm là góc hợp bởi tia khúc xạ của ánh sáng màu chàm và pháp tuyến khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degrees hoặc Radian (rad)
Khái niệm: Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới).
Chú thích:
: chiết suất tỉ đối
: góc tới; : góc khúc xạ
Lưu ý:
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Phát biểu: Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
Chú thích:
: chiết suất tuyệt đối
: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ)
: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1) (chứa tia tới)
Bảng chiết suất của một số môi trường
Chú thích:
: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới
: góc tới
: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ
: góc khúc xạ
+ Nếu (môi trường tới chiết quang kém môi trường khúc xạ) thì (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).
+ Nếu (môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ) thì (tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn).
Cầu vòng là sản phẩm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Phát biểu: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi.
Chú thích:
: tia tới; : điểm tới.
: pháp tuyến với mặt phân cách tại .
: tia khúc xạ.
: góc tới; : góc khúc xạ.
Khái niệm: Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới).
Chú thích:
: chiết suất tỉ đối
: góc tới; : góc khúc xạ
Lưu ý:
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
- Nếu thì : Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Trong nước ,khi chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp với mặt nước góc tới ( giả sử không có phản xạ toàn phần ) thì đổi với chùm tia ló ra ngoài không khí thì nhận định sau dây là đúng
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!