Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
Website congthucvatly.com là một nền tảng học tập trực tuyến chuyên về Vật lý, nơi đây cung cấp đầy đủ các công cụ và tài nguyên hỗ trợ cho học sinh và giáo viên. Các tính năng chính của trang web bao gồm:
Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Vật lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1
Giải chi tiết bài tập vật lý trường Gia Định học kỳ 2, video hướng dẫn chi tiết, năng lượng và công, bảo toàn chuyển hoá năng lượng, động lượng.
Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập Vật Lý của trường Hoàng Hoa Thám bằng video cụ thể.
Vật lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Hướng dẫn chi tiết.
Vật lý 10 - Trường THPT Linh Trung. Hướng dẫn chi tiết.
Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập Vật Lý của trường THPT Phước Long Q9 bằng video cụ thể.
Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.
Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.
1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.
Ngoài ra đầu A còn đặt trên thêm vật có trọng lượng P1=100 N. 1. Khoảng cách OA là 2. Áp lực lên đòn kê có độ lớn là Hướng dẫn chi tiết.
Cho g=10 m/s^2 và bỏ qua trọng lượng của gậy. Gọi F1 và F2 lần lượt là lực mà vai người đi trước và người đi sau phải chịu. Kết luận nào sau đây là đúng? Hướng dẫn chi tiết.
Coi trọng lượng của đòn gánh là không đáng kể. Vai người đó phải đặt ở điểm cách điểm A một đoạn A. 0,6 m. B. 0,4 m. C. 0,8 m. D. 0,5 m. Hướng dẫn chi tiết.
P = 10m
Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
Trong đó:
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
Trong đó:
là độ dịch chuyển góc (rad).
s là quãng đường vật đi được (m).
r là bán kính của chuyển động tròn đều (m)
p = d.h
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương vuông góc với mặt tiếp xúc tại nơi đó.
- Công thức: p = d.h
Trong đó:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/).
h: độ sâu của vật (m).
p: áp suất của chất lỏng (N/ hoặc Pa).
- Khái niệm:
Áp suất được tính bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị nén.
- Công thức:
Trong đó:
F: áp lực (N).
S: diện tích tiếp xúc ().
p: áp suất (N/).
Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
a) trong lần bơi đầu tiên dọc theo bể bơi.
b) trong lần bơi về.
c) trong suốt quãng đường đi và về.
Biết là độ dịch chuyển 10 m về phía đông, còn
là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Hãy xác định độ dịch chuyển tổng hợp
trong 2 trường hợp sau:
a)
b)
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó.
Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ.
a) Tính quãng đường bơi được của hai anh em?
b) Tính độ dịch chuyển của hai anh em?
Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình vẽ). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB.
Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của em trong các trường hợp:
a) Đi từ nhà đến bưu điện.
b) Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa.
c) Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về.
Cho dữ liệu: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng rồi tới siêu thị mua đồ, rồi quay về nhà cất đồ. Sau đó đi xe đến trường.
Chọn hệ toạ độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà A tới trường. Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến trường.
a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị?
b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A khi đi từ siêu thị về nhà?
c) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A trong cả chuyến đi trên?
Tổng hợp những câu chuyện liên quan đến lịch sử của ngành Vật Lý, tiểu sử thú vị của những nhà Vật Lý nổi tiếng.
Tổng hợp tất cả các công thức vật lý theo khối, chương, bài. Hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan.
AE888 và BK8 là 2 cái tên hàng đầu trong làng cá cược châu Á. Nếu bạn cũng đang muốn cá cược tại đây thì hãy tìm hiểu ngay các bước đăng ký tài khoản nhé
Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan
Radian, độ (degree) và grad là các đơn vị dùng trong đo độ lớn của góc. Chúng ta cùng nhau phân biệt chúng nhé.
Biển báo nguy hiểm sinh học là loại biểu tượng rất phổ biến và thường được tìm thấy trên các chất, vật liệu và container có mầm bệnh.
Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan
Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.
Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.
1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.