Từ Điển Công Thức Vật Lý

Nơi bạn tìm thấy mọi kiến thức vật lý bậc phổ thông

Công Thức Vật Lý

Website congthucvatly.com là một nền tảng học tập trực tuyến chuyên về Vật lý, nơi đây cung cấp đầy đủ các công cụ và tài nguyên hỗ trợ cho học sinh và giáo viên. Các tính năng chính của trang web bao gồm:

  • Công thức vật lý: Tìm kiếm nhanh tất cả công thức vật lý trong chương trình phổ thông và nâng cao với các hướng dẫn, giải thích và ví dụ minh họa dễ hiểu
  • Biến số: Tìm kiếm nhanh tất cả các loại biến số được sử dụng trong các công thức vật lý. Nắm rõ ý nghĩa các biến số này sẽ giúp bạn nhanh chóng học giỏi một vật lý
  • Hằng số: Tìm kiếm nhanh định nghĩa các hằng số trong vật lý. Các Hằng Số đóng vai trò quan trọng, và việc ghi nhớ cũng như hiểu rõ sẽ giúp bạn áp dụng hiệu quả.
  • Bài tập & câu hỏi vật lý: cách nhanh nhất để học giỏi vật lý là thường xuyên làm bài tập , trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Và tại website Công Thức Vật Lý, bạn có thể thường xuyên thực hành với hàng ngàn câu hỏi.

Vật Lý Học Là Gì ?

Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Advertisement

Sách Giải Vật Lý

Vật Lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1

Vật Lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1

Vật lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1

Vật Lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 2

Vật Lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 2

Giải chi tiết bài tập vật lý trường Gia Định học kỳ 2, video hướng dẫn chi tiết, năng lượng và công, bảo toàn chuyển hoá năng lượng, động lượng.

Vật Lý 10 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám - Học kỳ 1

Vật Lý 10 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám - Học kỳ 1

Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập Vật Lý của trường Hoàng Hoa Thám bằng video cụ thể.

Vật Lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

Vật Lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

Vật lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Hướng dẫn chi tiết.

Vật Lý 10 - Trường THPT Linh Trung

Vật Lý 10 - Trường THPT Linh Trung

Vật lý 10 - Trường THPT Linh Trung. Hướng dẫn chi tiết.

Vật Lý 10 - Trường THPT Phước Long

Vật Lý 10 - Trường THPT Phước Long

Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập Vật Lý của trường THPT Phước Long Q9 bằng video cụ thể.

Videos Vật Lý

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như hình.

Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.

Trong hình có hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 40 độ.

Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.

Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.

1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.

Thanh AB dài 1,8 m là thanh đồng chất, có tiết diện đều với trọng lượng P = 200 N được đặt nằm ngang trên đòn kê ở O như hình vẽ.

Ngoài ra đầu A còn đặt trên thêm vật có trọng lượng P1=100 N. 1. Khoảng cách OA là 2. Áp lực lên đòn kê có độ lớn là Hướng dẫn chi tiết.

Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cổ máy có khối lượng 100 kg. Điểm treo cổ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm.

Cho g=10 m/s^2 và bỏ qua trọng lượng của gậy. Gọi F1 và F2 lần lượt là lực mà vai người đi trước và người đi sau phải chịu. Kết luận nào sau đây là đúng? Hướng dẫn chi tiết.

Một người dùng đòn gánh AB dài 1 m để gánh một thùng gạo trọng lượng 300 N treo ở đầu A và một thùng ngô trọng lượng 200 N treo ở đầu B.

Coi trọng lượng của đòn gánh là không đáng kể. Vai người đó phải đặt ở điểm cách điểm A một đoạn A. 0,6 m. B. 0,4 m. C. 0,8 m. D. 0,5 m. Hướng dẫn chi tiết.

Công Thức Vật Lý

Trọng lượng của một vật

P = 10m

Trong đó:

m là khối lượng của vật, đơn vị là kg

Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N. 

Xem chi tiết

Tầm cao của chuyển động ném xiên

H = v20sin2α2g

v0: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).

g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/s2).

v0: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).

g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/s2).

Xem chi tiết

Tầm ném xa của chuyển động ném xiên

L = v20sin2αg

Trong đó:

v0: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).

g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/s2).

Xem chi tiết

Độ dịch chuyển góc

θ = sr

Trong đó: 

θ là độ dịch chuyển góc (rad).

s là quãng đường vật đi được (m).

r là bán kính của chuyển động tròn đều (m)

 

Xem chi tiết

Áp suất chất lỏng

p = d.h

- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương vuông góc với mặt tiếp xúc tại nơi đó.

- Công thức: p = d.h

Trong đó:

d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3).
h: độ sâu của vật (m).
p: áp suất của chất lỏng (N/m2 hoặc Pa).

Xem chi tiết

Áp suất

p = FS

- Khái niệm:

Áp suất được tính bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị nén.

- Công thức:

p = FS

Trong đó:

F: áp lực (N).

S: diện tích tiếp xúc (m2).

p: áp suất (N/m2).

Xem chi tiết

Câu Hỏi Vật Lý

Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây.

Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình

a) trong lần bơi đầu tiên dọc theo bể bơi.

b) trong lần bơi về.

c) trong suốt quãng đường đi và về.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Biết vectơ d1 là độ dịch chuyển 10 m về phía đông, còn vectơ d2 là độ dịch chuyển 6 m về phía tây.

Biết là độ dịch chuyển 10 m về phía đông, còn là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Hãy xác định độ dịch chuyển tổng hợp trong 2 trường hợp sau:

a)

b)

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng nước chảy hướng từ Bắc đến Nam.

Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25m.

Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ.

a) Tính quãng đường bơi được của hai anh em?

b) Tính độ dịch chuyển của hai anh em?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình vẽ).

Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình vẽ). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB.

Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của em trong các trường hợp:

a) Đi từ nhà đến bưu điện.

b) Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa.

c) Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho dữ liệu: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng rồi tới siêu thị mua đồ, rồi quay về nhà cất đồ. Sau đó đi xe đến trường.

Cho dữ liệu: Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng rồi tới siêu thị mua đồ, rồi quay về nhà cất đồ. Sau đó đi xe đến trường. 

Chọn hệ toạ độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà A tới trường. Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến trường.

a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị?

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A khi đi từ siêu thị về nhà?

c) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của A trong cả chuyến đi trên?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Chủ Đề Vật Lý

Lịch sử Vật Lý

Tổng hợp những câu chuyện liên quan đến lịch sử của ngành Vật Lý, tiểu sử thú vị của những nhà Vật Lý nổi tiếng.

Xem chi tiết

Sách giải điện tử

Các công thức, câu hỏi về Sách giải điện tử
Xem chi tiết

Tổng Hợp Công Thức Vật Lý

Tổng hợp tất cả các công thức vật lý theo khối, chương, bài. Hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan.

Xem chi tiết

TỔNG HỢP ĐỀ THI ĐẠI HỌC THEO CÁC CHƯƠNG

Các công thức, câu hỏi về TỔNG HỢP ĐỀ THI ĐẠI HỌC THEO CÁC CHƯƠNG
Xem chi tiết

VẬT LÝ 10

Các công thức, câu hỏi về VẬT LÝ 10
Xem chi tiết

VẬT LÝ 11

Các công thức, câu hỏi về VẬT LÝ 11
Xem chi tiết

VẬT LÝ 12

Các công thức, câu hỏi về VẬT LÝ 12
Xem chi tiết

VẬT LÝ 6

Các công thức, câu hỏi về VẬT LÝ 6
Xem chi tiết

Vật lý và đời sống

Các công thức, câu hỏi về Vật lý và đời sống
Xem chi tiết

Tin Tức Vật Lý

Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản Tại Ae888 Và Bk8 Chi Tiết

AE888 và BK8 là 2 cái tên hàng đầu trong làng cá cược châu Á. Nếu bạn cũng đang muốn cá cược tại đây thì hãy tìm hiểu ngay các bước đăng ký tài khoản nhé

Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Phân biệt các đơn vị đo góc RADIAN, ĐỘ, GRAD

Radian, độ (degree) và grad là các đơn vị dùng trong đo độ lớn của góc. Chúng ta cùng nhau phân biệt chúng nhé.

Ý NGHĨA CỦA BIỂN BÁO NGUY HIỂM SINH HỌC LÀ GÌ?

Biển báo nguy hiểm sinh học là loại biểu tượng rất phổ biến và thường được tìm thấy trên các chất, vật liệu và container có mầm bệnh.

Công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo

Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan

Videos Mới

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như hình.

Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 độ. Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này gần với giá trị nào sau đây nhất? Hướng dẫn chi tiết.

Trong hình có hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 40 độ.

Nếu xe trượt tuyết này chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn xấp xỉ A. 28,9 N. B. 34,5 N. C. 30,5 N. D. 32,8 N. Hướng dẫn chi tiết.

Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.

1. Hợp lực của P1, P2 có độ lớn là A. 300 N. B. 100 N. C. 200 N. D. 150 N. 2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là Hướng dẫn chi tiết.