Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
Website congthucvatly.com là một nền tảng học tập trực tuyến chuyên về Vật lý, nơi đây cung cấp đầy đủ các công cụ và tài nguyên hỗ trợ cho học sinh và giáo viên. Các tính năng chính của trang web bao gồm:
Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Vật lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1
Giải chi tiết bài tập vật lý trường Gia Định học kỳ 2, video hướng dẫn chi tiết, năng lượng và công, bảo toàn chuyển hoá năng lượng, động lượng.
Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập Vật Lý của trường Hoàng Hoa Thám bằng video cụ thể.
Vật lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Hướng dẫn chi tiết.
Vật lý 10 - Trường THPT Linh Trung. Hướng dẫn chi tiết.
Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 10 m. Vận tốc của vật khi ném là A. 33 m/s. B. 50 m/s. C. 18 m/s. D. 27 m/s. Hướng dẫn chi tiết.
Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu A. 5 m. B. 15 m. C. 9 m. D. 18 m. Hướng dẫn chi tiết.
Lấy g=10 m/s^2. Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể lên tới. Hướng dẫn chi tiết.
Góc lệch alpha có giá trị bằng bao nhiêu để có thể ném vật ra xa nhất so với vị trí ném. A. 90^0. B. 45^0. C. 15^0. D. 30^0. Hướng dẫn chi tiết.
Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là A. 1,25 m; 8,66 m. B. 8,66 m; 1,25 m. C. 1,25 m; 22,5 m. D. 22,5 m; 8,66 m. Hướng dẫn chi tiết.
A. v0=15 m/s. B. v0=20 m/s. C. v0=20/3 m/s. D. v0=25/3 m/s. Hướng dẫn chi tiết.
P = 10m
Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
Trong đó:
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném (m/s).
g : gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật (m/).
Trong đó:
là độ dịch chuyển góc (rad).
s là quãng đường vật đi được (m).
r là bán kính của chuyển động tròn đều (m)
p = d.h
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất chất lỏng có phương vuông góc với mặt tiếp xúc tại nơi đó.
- Công thức: p = d.h
Trong đó:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/).
h: độ sâu của vật (m).
p: áp suất của chất lỏng (N/ hoặc Pa).
- Khái niệm:
Áp suất được tính bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị nén.
- Công thức:
Trong đó:
F: áp lực (N).
S: diện tích tiếp xúc ().
p: áp suất (N/).
Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
a) trong lần bơi đầu tiên dọc theo bể bơi.
b) trong lần bơi về.
c) trong suốt quãng đường đi và về.
Một lò xo nhẹ độ cứng k = 100 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại có gắn vật nhỏ khối lượng . Vật
có thể chuyển động không ma sát trên mặt sàn nằm ngang song song với trục của lò xo. Ban đầu, vật
đang đứng yên ở vị trí cân bằng O, vật
đang chuyển động với vận tốc 1,5 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với
. Sau va chạm,
chuyển động với độ biến dạng lớn nhất của lò xo bằng bao nhiêu?
Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, bắt đầu chuyển động (không vận tốc đầu) từ điểm A trên mặt cong AB. Sau khi đi hết mặt cong AB, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang thêm một đoạn BC = 2 m thì dừng lại. Biết điểm A có độ cao h = 1 m so với mặt ngang BC, hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt ngang BC là μ = 0,1. Tính công của lực ma sát trên mặt cong AB.
Một con lắc đơn có chiều dài dây 40 cm, khối lượng quả cầu là . Ban đầu quả cầu của con lắc đang đứng yên ở vị trí cân bằng O, một viên đạn khối lượng
đang bay ngang đến cắm vào quả cầu con lắc. Sau đó, con lắc chuyển động qua lại quanh O với dây treo hợp với phương thẳng đứng góc lớn nhất
. Bỏ qua lực cản không khí.
a) Tìm vận tốc con lắc ngay sau khi viên đạn cắm vào.
b) Biết vận tốc ban đầu của viên đạn là 200 m/s và , tính khối lượng của viên đạn và quả cầu con lắc.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10 m cách mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua lực cản không khi. Tìm tốc độ và độ cao của vật tại vị trí có động năng bằng 12,5% cơ năng.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi đi được 25 m, vận tốc của vật giảm xuống còn 5 m/s. Tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Tổng hợp những câu chuyện liên quan đến lịch sử của ngành Vật Lý, tiểu sử thú vị của những nhà Vật Lý nổi tiếng.
Tổng hợp tất cả các công thức vật lý theo khối, chương, bài. Hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan.
AE888 và BK8 là 2 cái tên hàng đầu trong làng cá cược châu Á. Nếu bạn cũng đang muốn cá cược tại đây thì hãy tìm hiểu ngay các bước đăng ký tài khoản nhé
Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 1: tổng quan về dao động điều hòa, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan
Radian, độ (degree) và grad là các đơn vị dùng trong đo độ lớn của góc. Chúng ta cùng nhau phân biệt chúng nhé.
Biển báo nguy hiểm sinh học là loại biểu tượng rất phổ biến và thường được tìm thấy trên các chất, vật liệu và container có mầm bệnh.
Tổng hợp các công thức vật lý 12 chương 1: dao động cơ, bài 2: con lắc lò xo, hướng dẫn chi tiết từng công thức, các biến, hằng số, bài tập liên quan
Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 10 m. Vận tốc của vật khi ném là A. 33 m/s. B. 50 m/s. C. 18 m/s. D. 27 m/s. Hướng dẫn chi tiết.
Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu A. 5 m. B. 15 m. C. 9 m. D. 18 m. Hướng dẫn chi tiết.
Lấy g=10 m/s^2. Viết phương trình chuyển động của vật và độ cao mà vật có thể lên tới. Hướng dẫn chi tiết.