Chương VI: Lượng tử ánh sáng.
Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề Chương VI: Lượng tử ánh sáng.
Chương VI: Lượng tử ánh sáng.
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cau-hoi-chu-de-chuong-vi-luong-tu-anh-sang-218
Chủ Đề Vật Lý
Công Thức Liên Quan
Hiệu suất lượng tử.
Khái niệm: Hiệu suất lượng tử là tỉ số giữa số quang elêctron bứt ra khỏi catôt và số photon chiếu tới catôt trong cùng một khoảng thời gian.
Chú thích:
: hiệu suất lượng tử
: số electron bật ra trong 1s
: số photon phát ra trong 1s
Tỉ số photon của hai nguồn phát - vật lý 12
số photOn phát ra của nguồn 1 và 2
Công suất phát của nguồn 1 và 2
Bước sóng của nguồn 1 và 2
Giới hạn quang điện của kim loại - vật lý 12
Với giới hạn của kim loại
h hằng số plank
c vận tốc ánh sáng
A: công thoát của kim loại
động năng cực đại của electron
Tỉ số vận tốc động năng cực đại và vận tốc của quang electron vật lý 12
Với : vận tốc cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
động năng cực đại của electron ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2
năng lượng chùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và công thoát
bước sóngchùm sáng chiếu vào ứng với ánh sáng 1 và ánh sáng 2 và giới hạn quang điện
Hiệu suất tạo dòng quang điện - vật lý 12
Với Hiệu suất tạo dòng quang điện
số electron đến được anot
số electron bức ra khỏi kim loại
dòng điện lúc bão hòa
Điện thế của qua cầu khi chiếu tần số như theo điện thế các ánh sáng khác - vật lý 12
Với tương ứng
Với tương ứng
Xác định tương ứng với
Câu Hỏi Liên Quan
Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là và hằng số Plank là . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng :
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng :
Hiệu suất của bộ pin là :
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là thì điện áp đo được hai cực rủa bộ pin là . Hiệu suất của bộ pin là :
Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm quang trở, cuộn cảm có cảm kháng , có điện trở và tụ điện có dung kháng . Chiếu sáng quang trở với một cường độ sáng nhất định thì công suất tiêu thụ điện trên quang trở là cực đại. Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I2 và U2 . Chọn kết luận đúng.
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở Rv rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Chọn kết luận đúng.
Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động và điện trở trong mắc nối tiếp với quang điện trở . Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút
Công suất của một nguồn sáng là . Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là
Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là ?
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng . Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là
Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là
Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là
Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu ?
Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng và năng lượng là , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).
Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Phát biểu nào sau đây là sai về thuyết lượng tử ánh sáng ?
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây
Một nguồn sáng có công suất phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng . Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.
Khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng
Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng qua thấu kính.
Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:
Số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng m chiếu vuông góc vào một diện tích 4 cm2. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên
Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ ; ; ; ; , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và .
Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì xãy ra hiện tượng gì ?
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
Chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:
Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó là
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là
Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó
Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là , ánh sáng bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và với . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anot và catot có một giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 mA. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Nếu số chỉ của ampe kế là thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất thì cường độ dòng quang điện bão hoà . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Bước sóng λ có giá trị
Công thoát êlectron của natri là . Cho , . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là . Bước sóng λ có giá trị
Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện với công suất là 3 mW. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là
Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là:
Tính bước sóng λ
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624 µm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng λ
Dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt , và vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thỉ điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng . vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi giới hạn quang điện để có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa 0,2 m nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản
Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng . Cho điện tích của electron là . Hỏi giới hạn quang điện để có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa 0,2 m nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).
Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản
Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 83 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332 nm. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lân lượt là và . Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
Tính chu kì của electron trong từ trường.
Cho chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Tính chu kì của electron trong từ trường.
Động năng của electron tại N là:
Khí chiếu một photon có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát 2 eV. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phan dùng để giải phóng nó. Phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường với hiệu điện thế . Động năng của electron tại N là:
Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là kg và .
Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 12 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 2V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đổi diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Khối lượng và điện tích của electron là và . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là và . Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Chiếu bức xạ thích hợp vào tấm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là và . Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào
Hai bản kim loại A và B phẳng rộng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng D. Đặt vào A và B một hiệu điện thế , sau đó chiếu vào tấm của tấm B một chùm sáng thì thấy xuất hiện các quang electron bay về phía tấm A. Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào. Biết rằng lúc này nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế vừa đúng thì không còn electron nào đến được A.
Cho một chùm hẹp các electron quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì
Thiết lập hệ trục toạ độ Đề các vuông góc Oxyz, trong một vùng không gian tồn tại một điện trường đều và một từ trường đều. Biết véc tơ cường độ điện trường song song cùng chiều với Ox, véc tơ cảm ứng từ song song cùng chiều với Oy. Cho một chùm hẹp các electron quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì
Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động và điện trở trong . mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là . Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; ; ; thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với:
Hiệu suất của bộ pin là
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,85A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
Công suất tiêu thụ điện của mạch là cực đại. Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm quang trở, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Chiếu sáng quang trở với một cường độ sáng nhất định thì công suất tiêu thụ điện của mạch là cực đại. Xác định điện trở của quang trở khi đó.
Bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng
Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Một nguồn bức xạ có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 µm. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là , . số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Bức xạ này có bước sóng từ là
Một ngọn đèn phát ánh sáng đơn sắc có công suất trong 10 s phát ra được phôtôn. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Bức xạ này có bước sóng là
Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Công thoát êlectrôn ra khói một kim loại , hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Hiện tượng quang điện xảy ra không ?
Chiếu lần lượt các chùm sáng đơn sắc : chùm 1 có tần số Hz và chùm 2 có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát bằng thì có hiện tượng quang điện xảy ra không ?
Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?
Lần ượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát 6,625 eV các bước sóng : ; ; . Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện?
Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu tới phải có bước sóng lớn nhất bằng
Hiện tượng quang điện bắt đầu xảy ra khi chiếu vào một kim loại ánh sáng có bước sóng 400 nm. Một kim loại khác có công thoát lớn gấp đôi công thoát của kim loại thứ nhất muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu tới phải có bước sóng lớn nhất bằng:
Chiếu bốn bức xạ có bước sóng theo đúng thứ tự vào lần lượt bọn qua cầu tích điện âm
Chiếu bốn bức xạ có bước sóng theo đúng thứ tự , , và vào lần lượt bọn qua cầu tích điện âm bằng Cs, bằng Bạc, bằng Kẽm và bằng Natri thì điện tích cả bốn quả cầu đều thay đổi. Chọn câu đúng.
Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản
Chiếu chùm photon có năng lượng vào điện cực phẳng có công thoát . Biết điện tích của electron là . Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản 7,5 (V/m) ?
Động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng nửa bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và . Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Chiếu chùm photon mà mỗi hạt có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,15 μm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Công thoát electron của quả cầu là
Một quả cầu kim loại được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng 4,14 eV xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m) nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,2 m. Công thoát electron của quả cầu là
Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Chiếu một bức xạ có bức sóng 0,32 µm và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng . Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là :
Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 μm bức xạ có bước sóng 0,33 μm. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,4 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát elechơn quang điện là 2 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm vào tấm kim loại có công thoát là . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng thì electron bứt ra có tốc độ . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng
Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là và vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện . Biết . Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng với bước sóng và là
Tính tỉ số :
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tính tỉ số :
Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Năng lượng của chùm photon
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là và 1 thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là thay bức xạ khác có tần số tốc độ ban đầu cực đại của electron là . Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng , , vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là kW, 2W, W. Xác định giá trị k.
Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số , , vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.
Giá trị k là
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số , , vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là
Hỏi có bao nhiêu phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B?
Một hình trụ rỗng chân không, mặt xung quanh làm bằng thủỵ tinh cách điện và hai đáy A và B làm bằng kim loại, ở phía ngoài hình trụ, A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Ở trong hình trụ, chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất là 4,9 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng vào tấm của đáy A, làm bứt các electron. Cứ 100 phôtôn chiếu vào A thì có một electron quang điện bứt ra. Biết cường độ dòng điện qua nguồn là . Hỏi có bao nhiêu phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B?
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bưởc sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiểu tiếp bức xạ có bước sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Tính bước sóng .
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 11 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là . Tính .
Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Một điện cực có giới hạn quang điện là 332 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 83 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và ). Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
. Điện thế cực đại của quả cầu là:
Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng ; ; và vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Điện thế cực đại của quả cầu là:
Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ ưên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là , (với < ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là , . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ ưên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Điện thế lớn nhất của tấm kim đó là
Công thoát electron của một kim loại là 2,4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là , và . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số và vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là :
Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Tính bước sóng λ .
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng λ .
Độ lớn cường độ điện trường là
Một quả cầu kim loại có công thoát 3 eV được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng 6,4 eV xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,4 m. Độ lớn cường độ điện trường là
Bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường là
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có động năng và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ theo phương vuông góc với đường cảm úng từ. Bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường là
Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Bỏ qua tương tác giữa các electron.
Chiếu bức xạ có bước sóng lên tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều theo theo hướng vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo electron là 22,75 mm. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Bỏ qua tương tác giữa các electron.
Xác định bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Dùng màn chắn tách ra một chùm các electron quang điện có động năng và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ vuông góc với phương tốc độ ban đầu của electron. Xác định bán kính quỹ đạo electron đi trong từ trường.
Tỉ số bán kính của quỹ đạo 1 và của quỹ đạo 2 là
Hai quang êletron có tỉ số tốc độ ban đầu cực đại là 1:2, bay vào một từ trường đều, các véc tơ vận tốc ban đầu vuông góc với đường cảm ứng từ của một từ trường đều. Biết rằng trong từ trường này hai hạt chuyển động theo hai quỹ đạo tròn khác nhau.
Tốc độ ban đầu của electron.
Cho chùm hẹp các electron quang điện hướng vào một từ trường đều cảm ứng từ theo phương vuông góc thì quỹ đạo electron đi trong từ trường là đường tròn có bán kính 2,332 (cm). Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Tốc độ ban đầu của electron.
Tốc độ ban đầu của electron
Cho chùm hẹp các electron quang điện hướng vào một từ trường đều cảm ứng từ B theo phương vuông góc thì quỹ đạo electron đi trong từ trường là đường tròn có bán kính r. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là m và e. Tốc độ ban đầu của electron
Giá trị của cảm ứng từ B bằng
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ B theo hướng vuông góc với từ trường bán kính quỹ đạo là . Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Giá trị của B bằng
Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron là
Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị 0,4V. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều theo theo hướng vuông góc với phương đường cảm ứng từ (cảm ứng từ có độ lớn 5 mT). Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron là
Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Khi chiếu một bức xạ vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,1 (eV). Hướng electron quang điện có tốc độ cực đại vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ B = thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là:
Hiệu điện thế Umn bằng
Khi chiếu một photon có năng lượng vào một tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường đều. Cho điện tích của electron . Biết động năng của electron tại điểm N là . Hiệu điện thế bằng
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và K
Chiếu chiếu chùm phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Sau khi bứt ra khỏi bề mặt quang electron chuyển động từ điểm K đến điểm A thì động năng của electron khi đến A là . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và K ().
Xác định độ lớn vận tốc electron khi nó vừa kết thúc quá trình chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Xác định độ lớn vận tốc electron khi nó vừa kết thúc quá trình chuyển động trong tụ.
Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Khi chiếu một bức xạ có buớc sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 1,8 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Cho biết hằng số Flăng ,; điện tích electron ; khối lượng electron ; tốc độ ánh sáng . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
Hiệu điện thế hãm nhỏ nhất hai bản tụ phải bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng ngay trên bản N.
Chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,4 μm vào một bản M (công thoát electron là 1,4 eV) của một tụ điện phẳng. Đối với các electron bứt ra có động năng ban đầu cực đại thì động năng đó bằng năng lượng phôtôn hấp thụ được trừ cho công thoát. Hiệu điện thế hãm nhỏ nhất hai bản tụ phải bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng ngay trên bản N.
Hiệu điện thế MN bằng
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,4 (μm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích của electron lần lượt là , và . Biết tốc độ của electron tại điểm N là . Hiệu điện thế bằng
Xác định tốc độ electron khi đến N
Chiếu một chùm ánh sáng mà mỗi phôtôn có năng lượng vào quả cầu kim loại có công thoát 4,7 eV. Giả sử năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Sau khi bứt ra khỏi bề mặt, electron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N. Xác định tốc độ electron khi đến N. Biết hiệu điện thế giữa M và N là .
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng bao nhiêu để electron khi đến anốt có tốc độ bằng không?
Chiếu một bức xạ đơn sắc 0,25 μm vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát 1,4125 eV. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng bao nhiêu để electron khi đến anốt có tốc độ bằng không?
Tính quãng đường đi được sau thời gian 500 ns sao cho hướng của vận tốc cùng hướng với điện trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc cùng hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và .
Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10−31 (kg) và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là và . Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế , thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Tách một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và cho đi vào điện trường đều của một tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ và phương song song với hai bản tụ. Biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ 0,455 (V), khoảng cách giữa hai bản tụ 2 cm, chiều dài của tụ 5 cm và khối lượng của electron là . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đên được tấm A thì trong mạch không có dòng điện
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều
Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng.
Muốn tăng R thì
Chiếu bức xạ thích hợp bước sóng λ vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn tăng R thì
Muốn giảm R thì
Chiếu bức xạ thích hợp tần số f vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn giảm R thì
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Catốt và anốt của một tế bào quang điện là hai điện cực phẳng song song đối diện, đủ dài cách nhau 1 cm. Chiếu chùm bức xạ hẹp có cường độ lớn vào tấm O của catốt gây ra hiện tượng quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi . Khi thì các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 3 thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 3 thì
Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là và . Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là b. Để tăng b thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Chiếu vào tấm O của tấm A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là b. Để tăng b thì
Hiệu điện thế lớn hơn 0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N lớn hơn V thì
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N lớn hơn V thì
Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ cực đại và hướng vào không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng tại điểm O theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường một góc (xem hình). Khối lượng và điện tích của electron là và . Biết khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10 (cm), hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2,2 (V), electron bay ra khỏi tụ điện theo phương song song với hai bản. Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng . Tỉ số năng lượng phô tôn 2 và phô tôn 1 là
Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là
Trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của photon đỏ và năng lượng phôtôn tím trong môi trường trên là
Biểu thức chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là
Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng và năng lượng là , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không).
Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất . Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Phát biểu nào sau đây là sai về thuyết lượng tử ánh sáng
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng tỏa ra đều theo mọi hướng mà mỗi phô tôn có năng lượng . Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con ngươi là 2 mm.
Xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng chiếu vuông góc vào một diện tích . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Phát biểu nào sau đây là chính xác về ánh sáng đơn sắc qua thấu kính
Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiếu tới một thấu kính lồi (làm bằng thuỷ tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:
Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Một nguồn bức xạ có công suất phát sáng phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là , . số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Bức xạ này có bước sóng là
Một ngọn đèn phát ánh sáng đơn sắc có công suất , trong 10 s phát ra được phôtôn. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Bức xạ này có bước sóng là
Tỉ số 2 công suất bằng
Nguồn sáng X có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm. Nguồn sáng Y có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với sốphôtôn mà nguôn sáng Y phát ra là . Tỉ số bằng
Nguồn đơn sắc tần số f2 phát bao nhiêu phôtôn trong một giờ?
Hai nguồn sáng và có cùng công suất phát sáng. Nguồn đơn sắc bước sóng phát phôtôn trong một phút. Nguồn đơn sắc tần số phát bao nhiêu phôtôn trong một giờ?
Hỏi trong 30 s, đèn phát ra bao nhiêu phôtôn?
Một đèn Na chiếu sáng có công suất phát xạ . Bước sóng của ánh sáng vàng do đèn phát ra là . Hỏi trong 30 s, đèn phát ra bao nhiêu phôtôn? Cho hằng số plăng , tốc độ của ánh sáng toong chân không .
Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này
Một nguồn sáng có công suất , phát ra ánh sáng có bước sóng tỏa ra đều theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi có ít nhất 80 phôtôn lọt vào mắt trong mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
Số photon đập lên điện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Ánh sáng đơn sắc với bước sóng chiếu vuông góc vào một diện tích . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số photon đập lên điện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
Số electron quang điện bứt ra khỏi catốt trong 1 giây là
Cường độ dòng quang điện bão hòa trong một tế bào quang điện là . Số electron quang điện bứt ra khỏi catốt trong 1 giây là
Cường độ dòng quang điện lúc đó là
Trong 10 s, số election đến được anôt của tế bào quang điện là . Cường độ dòng quang điện lúc đó là
Nếu số chỉ của ampe kế là thì election bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đổi diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì election bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Số electron quang điện bứt ra khỏi điện cực trong 1 giây là
Một điện cực bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng . Biết công suất chùm bức xạ và hiệu suất lượng tử là 0,01%. Số electron quang điện bứt ra khỏi điện cực trong 1 giây là
Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện là . Công suất của ánh sáng 2,5 W. Hiệu suất quang điện . Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Số photon tới catot trong mỗi giây là
Catốt của một tế bào quang điện được chiếu bởi bức xạ có . Cho cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất quang điện . Số photon tới catot trong mỗi giây là
Số photon đập vào catốt trong 1 phút là
Trong hiện tượng quang điện mà dòng quang điện đạt giá trị bão hòa, số electron đến được anốt trong 10 s là và hiệu suất lượng tử là . Số photon đập vào catốt trong 1 phút là
Bao nhiêu phần trăm phôtôn chiếu vào đã gây ra hiện tượng quang điện?
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,2 μm thích hợp vào tấm A làm bứt ra các election và bay hết về phía tấm B. Cứ mỗi giây tấm A nhận đưọc năng lượng của chùm sáng là 3 J Khi đó số chỉ của ăm−pe kế là . Hỏi có bao nhiêu phần trăm phôtôn chiếu vào đã gây ra hiện tượng quang điện? Cho hằng số Plang , tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron là .
Công suất chùm sáng chiếu vào catot là
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp photon có năng lượng và điện áp giữa anot và catotcó một giá trị nhất định thì chỉ có quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là và hiệu suất lượng tử của tế bào là 1%. Công suất chùm sáng chiếu vào catot là
Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: ; ; và . Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Chiếu ánh sáng đỏ vào lá kẽm tích điện âm thì
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng đỏ vào lá kẽm tích điện âm thì
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm bạc:
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm bạc:
Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của electron quang điện đó là
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của electron quang điện đó là
Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn và công thoát, khối lượng của êlectron là . Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
Đặc điểm nào sau đây không phải của tia laze?
Đặc điểm nào sau đây không phải của tia laze?
Tìm phát biểu sai liên quan đến tia laze:
Tìm phát biểu sai liên quan đến tia laze:
Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là:
Dùng chùm tia laze có công suất P = 10 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của khối thép = 30°, nhiệt dung riêng của thép C = 448J/kg độ, nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg, điểm nóng chảy của thép = 1535°C. Coi rằng không bị mất nhiệt lượng ra môi trường. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là:
Tính thời gian khoan thép.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là = 30°C. Khối lượng riêng của thép: = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: C = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: = 1535°C. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
Để làm bốc hơi hoàn toàn 1mm3 nước ở nhiệt độ ban đầu 37°C trong khoảng thời gian 1s bằng laze thì laze này phải có công suất bằng:
Nước có nhiệt dung riêng c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng D = 1000 . Để làm bốc hơi hoàn toàn 1 nước ở nhiệt độ ban đầu 37°C trong khoảng thời gian 1s bằng laze thì laze này phải có công suất bằng:
Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là:
Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 30°C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 22601cJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là:
Chiều sâu cực đại của vết cắt là:
Dùng laze có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1s là 3,5 . Chiều sâu cực đại của vết cắt là:
Giá trị của λ là?
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thế tích 6 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mô là 2.53 J, Lấy ; . Giá trị của λ là?
Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Động năng đó bằng
Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,5 eV, ánh sáng bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và với . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là:
Số phôtôn chứa trong mỗi xung là:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Số phôtôn chứa trong mỗi xung là:
Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu
Chiếu chùm photon có năng lượng vào điện cực phẳng có công thoát . Biết điện tích của electron là . Hỏi eletron quang điện có thể rời xa bề mặt tối đa một khoảng bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản 7,5 (V/m) ?
Tia laze có đặc điểm nào dưới đây:
Tia laze có đặc điểm nào dưới đây:
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Chiếu chùm photon có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có thể đạt được là
Chọn phương án sai khi nói về ứng dụng của tia laze. Tia laze ứng dụng:
Chọn phương án sai khi nói về ứng dụng của tia laze. Tia laze ứng dụng:
Động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Khi chiếu vào bề mặt kim loại có công thoát electron là A chùm bức xạ có bước sóng bằng bước sóng giới hạn quang điện thì động năng ban đầu của cực đại của electron quang điện là
Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và . Động năng ban đầu cực đại của electron khi bắt đầu bứt ra khỏi bề mặt là
Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Chiếu một bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện . Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Động năng ban đâu cực đại của electron quang điện có giá trị
Tính trong 1s, thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi được là:
Người ta dùng một loai laze có công suất P = 15 W để làm dao mô. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt độ cơ thể bệnh nhân là 37°C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4,18kJ/kg.độ và L = 2260 kJ/kg. Tính trong 1s, thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi được là:
Công thoát electron của quả cầu là
Một quả cầu kim loại được chiếu bởi chùm bức xạ photon có năng lượng xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m) nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,2 m. Công thoát electron của quả cầu là
Số phôtôn phát ra trong mỗi giờ là:
Một laze He − Ne phát ánh sáng có bước sóng 632,8 nm và có công suất đâu ra là 2,3 mW. Số phôtôn phát ra trong mỗi giờ là:
Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:
Chiếu một bức xạ có bức sóng và catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 3,88 eV. Cho hằng số Plăng . Tốc độ ban đầu cực đại của quang electron là:
Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Chiếu vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm bức xạ có bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện là :
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron quang điện là . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.
Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu ánh sáng có bước sóng vào tấm kim loại có công thoát là Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tốc độ ban đầu của electron khi bứt ra khỏi tấm kim loại là
Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và khối lượng của electron là . Chiếu vào quả cầu kim loại ánh sáng có bước sóng thì electron bứt ra có tốc độ . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 0,32 μm lên tấm kim loại thấy tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện có độ lớn gấp đôi nhau. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Năng lượng của chùm năng lượng
Lần lượt chiếu vào catôt có công thoát A của một tế bào quang điện hai chùm phôtôn có năng lượng lần lượt là và thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần thì
Giới hạn quang điện là
Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ có bước sóng 0,4 μm và 0,5 μm thì tốc độ ban đàu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Giới hạn quang điện là
Xác định giá tri k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng , , vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là , , . Xác định giá tri k.
Xác định giá trị k.
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 3f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kV. Xác định giá trị k.
Giá trị k là
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k là
Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của electron là thay bức xạ khác có tần số tốc độ ban đầu cực đại của electron là . Công thoát của electron ra khỏi catôt là
Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anot và catot có một giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catot đến được anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 6 mA. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 µA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 µA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện, với công suất thì cường độ dòng quang điện bão hoà . Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
Bước sóng có giá trị
Công thoát êlectron của natri là . Cho , . Chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ vào tế bào quang điện catốt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,3 µA. Biết rằng cứ hai trăm phôtôn đập vào catốt thì có một êlectron quang điện bứt ra khỏi catot. Công suất chùm bức xạ chiếu vào catốt là . Bước sóng có giá trị
Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng thích hợp vào catốt của tế bào quang điện với công suất là . Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catôt thì có 94 electron bị bứt ra. Biết điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Nếu cường độ dòng quang điện là thì có bao nhiêu phần trăm electron đến được anốt.
Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Hỏi có bao nhiêu phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B?
Một hình trụ rỗng chân không, mặt xung quanh làm bằng thủỵ tinh cách điện và hai đáy A và B làm bằng kim loại, ở phía ngoài hình trụ, A được nối với cực âm và B được nối với cực dương của một nguồn điện một chiều. Ở trong hình trụ, chiếu chùm bức xạ đơn sắc công suất là 4,9 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng vào tấm của đáy A, làm bứt các electron. Cứ 100 phôtôn chiếu vào A thì có 3 electron quang điện bứt ra. Biết cường độ dòng điện qua nguồn là . Hỏi có bao nhiêu phần trăm electron quang điện bứt ra khỏi A không đến được B?
Điện thế cực đại của quả cầu là :
Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,02 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là :
Tính bước sóng .
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ vào tấm kim loại có giới hạn quang điện (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng .
Dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu chùm photon có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2 (Ω.) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt 0,2 µm, 0,18 µm và 0,25 µm vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thỉ điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng . vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trang hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bưởc sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiểu tiếp bức xạ có bước sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Tính bước sóng
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp và một đầu vân tối là 11,55 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 3,4 V. Tính .
Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện hở là
Một điện cực có giới hạn quang điện là 250 (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 120 (nm) gây ra hiện tượng quang điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng và điện tích của electron lần lượt là , và . Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở 1 (Ω) thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng theo thứ tự tăng dần và lập thành cấp số cộng :
Chiếu đồng thời 4 bức xạ có bước sóng theo thứ tự tăng dần và lập thành cấp số cộng : μm; 0,39 μm; μm và 0,48 μm vào một quả cầu kim loại không mang điện đặt cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,45 μm thì quả cầu hở nên tích điện dương. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Điện thế cực đại của quả cầu là:
Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là , (với ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là , . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Điện thế lớn nhất của tấm kim đó là:
Công thoát electron của một kim loại là 4 eV. Cho hằng số Plăng và điện tích electron lần lượt là , và . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có tần số và vào tấm kim loại đó đặt cô lập thì điện thế lớn nhất của tấm kim đó là:
Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng 1/3 lần công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,2 μm được đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Người ta chiếu vào nó bức xạ có bước sóng 0,18 μm thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là
Tính bước sóng ánh sáng chiếu vào
Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,63 μm (được đặt cô lập và trung hoà điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , và . Tính bước sóng
Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).
Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng . Cho điện tích của electron là . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m).
Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 183 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332 nm. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
Độ lớn cường độ điện trường là
Một quả cầu kim loại có công thoát 3 eV được chiếu bởi chùm bức xạ photon có xảy ra hiện tượng quang điện. Vì bên ngoài điện cực có một điện trường cản nên electron quang điện chỉ có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa là 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là
Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là và hằng số Plank là . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Hiệu suất của bộ pin là
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I2 và U2 . Chọn kết luận sai.
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là và . Chọn kết luận sai.
Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 6 V và điện trở trong 6Ω mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng . Xác định điện trở của quang điện trở ở trong bóng tối.
Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 9 V và điện trở trong 4 Ω. mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 1,5 A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số thì hiện tượng quang dẫn sẽ không xảy ra với:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số ; ; ; thì hiện tượng quang dẫn sẽ không xảy ra với:
Hiệu suất của bộ pin là
Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,05A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 25 V. Hiệu suất của bộ pin là
Tần số ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng
Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì tần số ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn bằng
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Phát biểu đúng về pin quang điện có :
Phát biểu đúng về pin quang điện có :
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Khi chiếu một chùm sáng thích hợp vào khối bán dẫn thì
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa vào nguyên lý
Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đổi diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 8 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Khối lượng và điện tích của electron là và . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Các electron quang điện có thề tới cách bán B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là và . Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Chiếu bức xạ thích hợp vào tấm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là và . Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
Cho một chùm hẹp các electron quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì
Thiết lập hệ trục toạ độ Đề các vuông góc Oxyz, trong một vùng không gian tồn tại một điện trường đều và một từ trường đều. Biết véc tơ cường độ điện trường song song cùng chiều với Ox, véc tơ cảm ứng từ song song cùng chiều với Oy. Cho một chùm hẹp các electron quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì phát biểu nào sai
Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Muốn giảm R thì
Chiếu bức xạ thích hợp tần số f vào tấm O của tấm tấm kim loại hình tròn rất rộng tích điện dương Q. Quang electron bứt ra khỏi bề mặt rồi sau đó lại bị hút rơi trở lại tại điểm A xa nhất cách O một khoảng OA = R. Muốn giảm R thì
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phang, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 12 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 4 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng
Để R tăng 2 lần thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt tấm B mà các electron tới là R. Để R tăng 2 lần thì
Các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Catốt và anốt của một tế bào quang điện là hai điện cực phang song song đối diện, đủ dài cách nhau 1 cm. Chiếu chùm bức xạ hẹp có cường độ lớn vào tấm O của catốt gây ra hiện tượng quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi . Khi thì các electron quang điện rơi về anốt trên diện tích như thế nào?
Electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 4 thì
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế = U > 0. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt tấm A sau đó rơi trở lại tấm A cách O xa nhất là R. Để tăng R gấp 4 thì
Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ cực đại và hướng vào không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng tại điểm O theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường một góc 32° (xem hình). Khối lượng và điện tích của electron là và . Biết khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10 (cm), hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2,2 (V), electron bay ra khỏi tụ điện theo phương song song với hai bản. Xác định chiều dài của mỗi bản tụ.
Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, diện tích vùng e rơi tối đa bằng bao nhiêu?
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Chiếu vào tấm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là . Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là và . Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, diện tích vùng e rơi tối đa bằng bao nhiêu?
Electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là B. Để giảm b thì:
Hai tấm kim loại A và B rất rộng hình tròn đặt song song đối diện nhau và cách nhau một khoảng D. Thiết lập giữa hai bản A và B một hiệu điện thế = U > 0. Chiếu vào tấm O của tấm A một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thích hợp thì các electron quang điện có thể tới tấm B một đoạn gần nhất là B. Để giảm b thì:
Để tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N nhỏ hơn V thì
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng λ thích hợp vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế = U > 0 thì tốc độ của electron tại điểm N là V. Để tốc độ của electron tại N nhỏ hơn V thì
Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là . Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.
Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc bao nhiêu
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ V theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 3V. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc
Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là . Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm ứng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một điện trường đều dọc theo đường sức từ M đến N (hiệu điện thế giữa hai điểm đó là ). Sau khi ra khỏi điện trường tiếp tục cho electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo phương vuông góc với phương của đường cảm úng từ. Khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính cực đại của quỹ đạo electron đi trong từ trường
Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Khi rọi vào catốt phẳng của một tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng 0,33 (μm) thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối anốt và catốt của tế bào quang điện với hiệu điện thế . Anốt của tế bào đó cũng có dạng phẳng song song với catốt, đặt đối diện và cách catốt một khoảng 1 cm. Khối lượng và điện tích của electron là và . Hỏi khi rọi chùm bức xạ rất hẹp trên vào tấm của catốt và đặt một hiệu điện thế , thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt mà các electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Bán kính quỹ đạo dừng N là
Trong nguyên tử hiđrô, bán lánh B0 là . Bán kính quỹ đạo dừng N là
Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là . Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên ; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3,4 ... ứng với các mức kích thích. Tính tốc độ electron trên quỹ đạo dừng B0 thứ hai.
Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Tính cường độ dòng điện do chuyển động đó gây ra
Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính (m). Tính cường độ dòng điện do chuyển động đó gây ra
Giá trị rM gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử , trong các quỹ đạo dừng của electron có hai quỹ đạo có bán kính và . Biết , trong đó là bán kính . Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bán kính của quỹ đạo dừng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử . Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng về quỹ đạo dừng thì bán kính giảm ( là bán kính ), đồng thời động năng của electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo?
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính là . Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo?
Một bán kính khác bằng 4,77 A° sẽ ứng với bán kính quĩ đạo B0 thứ
Xét các quỹ đạo dừng trong nguyên tử hidro theo mô hình của Bo, bán kính quĩ đạo B0 thứ năm là 13,25 A°. Một bán kính khác bằng 4,77 A° sẽ ứng với bán kính quĩ đạo B0 thứ
Dựa vào các kết quả của tiên đề Bo, có thể suy ra bán kính quỹ đạo N là:
Giả sử bán kính quỹ đạo L của nguyên tử Hiđrô là . Dựa vào các kết quả của tiên đề Bo, có thể suy ra bán kính quỹ đạo N là:
Bước sóng của vạch ứng với sự chuyển M về K bằng
Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch ứng với sự chuyển M về L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch ứng với sự chuyển M về K bằng
Nguyên tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Banmer? Tính bước sóng các vạch đó.
Trong quang phổ hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K , M về K và N về K có bước sóng lần lượt là , và . Hỏi nếu nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo dừng N thì nguyên tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Banmer? Tính bước sóng các vạch đó.
Tính năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch chuyển N về L
Trong quang phổ hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K , M về K và N về K có bước sóng là 0,1220 μm; 0,1028 μm; 0,0975 μm? Tính năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch chuyển N về L. Cho hằng số Plăng ; tốc độ ánh sáng trong chân không .
Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở hạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên, ta thu được bao nhiêu vạch ?
Chiếu vào một đám nguyên tử hiđrô (đang ở trạng thái cơ bản) một chùm sáng đơn sắc mà phôtôn trong chùm có năng lượng ( , là năng lượng của nguyên tử hiđrô khi êlectron ở quỹ đạo P, K). Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên, ta thu được bao nhiêu vạch ?
Hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ
Hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không , lấy Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng −0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
Tính f.
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số qua một khối khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Khi đó trong quang phổ phát xạ của khí hiđrô chỉ có ba vạch ứng với các tần số ; và f chưa biết. Tính f.
Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là , . Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là −1,51 (eV). Cho , hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng
Khi Electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác đinh bởi công thức (eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với thì λ
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng (eV) với , trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phô tôn có bước sóng . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với thì λ
Tỉ số tần số là
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức ( là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ số là
Tính bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về M.
Trong quang phổ hidro, ba vạch ứng với các dịch chuyển L − K, M − L và N − M có bước sóng lần lượt là 0,1216 (µm), 0,6563 (µm) và 1,875 (µm). Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 (eV). Tính bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về M.
Khi các nguyên tử chuyển về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra
Các nguyên tử Hydro đang ở trạng thái dừng cơ bản có bán kính quỹ đạo , thì hấp thụ một năng lương và chuyển lên trạng thái dừng có bán kính quỹ đạo . Khi các nguyên tử chuyển về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra
Khối khí hiđro nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo O
Khối khí hiđro nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo O, khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong, có khả năng phát ra nhiều nhất bao nhiêu vạch quang phổ?
Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính . Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
Chọn câu đúng với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô?
Chọn câu đúng với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô?
Chọn phương án sai với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô?
Chọn phương án sai với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô? Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái
Chọn phương án sai với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô?
Chọn phương án sai với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô? Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái
Chuyển lên trạng thái kích thích thứ ba. Sau đó khối khí sẽ bức xạ
Khối khí hidro ở trạng thái cơ bản hấp thụ photon ứng với bước sóng λ và chuyển lên trạng thái kích thích thứ ba. Sau đó khối khí sẽ bức xạ
Với nguyên tử Hiđrô khi nguyên tử này bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo M
Với nguyên tử Hiđrô khi nguyên tử này bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo O thì khi chuyển về trạng thái kích thích thứ nhất nó có thể phát ra số bức xạ là :
Tốc độ electron ở trạng thái kích thích thứ 2 là
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: (eV) với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K; n = 2, 3, 4 ... ứng với các mức kích thích L, M, N... Biết khối lượng của electron . Tốc độ electron ở trạng thái kích thích thứ 2 là
Tần số ứng với dịch chuyển M về K là
Vạch quang phổ ứng với dịch chuyển L về K và ứng với dịch chuyển M về L trong quang phổ Hiđrô là và . Tần số ứng với dịch chuyển M về K là
Hãy cho biết trong các trường hợp đó nguyên tử hiđrô có hấp thụ photon không?
Khi chiếu lần lượt các bức xạ photon có năng lượng 9 (eV), 10,2 (eV), 16 (eV) vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản. Hãy cho biết trong các trường hợp đó nguyên tử hiđrô có hấp thụ photon không? Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên.
Tính năng lượng của photon đó.
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 9 (lần). Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó.
Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3...). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
Tìm động năng còn lại của electron sau va chạm
Nguyên từ hiđrô ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron có năng lượng 13,2 (eV). Trong quá trình tương tác giả sử nguyên tử đứng yên và chuyển lên trạng thái kích thích thứ hai. Tìm động năng còn lại của electron sau va chạm. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên.
Giá trị W có thể là
Dùng chùm electron (mỗi electron có động năng W) bắn phá khối khí hiđrô ở trạng thái cơ bản thì êlectron trong các nguyên tử chỉ có thể chuyển ra quỹ đạo xa nhất là quỹ đạo N. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên. Giá trị W có thể là
Giá trị nào dưới đây là tần số của một trong các phôtôn đó?
Năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính (eV) với n là số nguyên. Một nguyên tử hiđrô có electron trên quỹ đạo N, chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn, theo cách phát ra nhiều phôtôn nhất. Giá trị nào dưới đây là tần số của một trong các phôtôn đó?
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 102,5 nm qua một khối khí hiđrô
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 102,5 nm qua một khối khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thì thấy khối khí hiđrô chỉ phát ra ba bức xạ có bước sóng . Nếu thì giá trị của và lần lượt là
Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển L – K là:
Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô : , . Hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không , lấy . Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển L – K là:
Bước sóng vạch quang phổ phát là
Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng xuống quỹ đạo có năng lượng . Cho , hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Bước sóng vạch quang phổ phát là
Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển M về L là
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức (eV) với n là số nguyên. Hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không , lấy . Bước sóng của vạch ứng với dịch chuyển M về L là
Tính tốc độ ban đàu cực đại của electron quang điện.
Electron trong nguyên tử hiđrô dịch chuyển từ quỹ đạo dừng L ứng với mức năng lượng về quỹ đạo dừng K ứng với mức năng lượng thì bức xạ ra bước sóng ta chiếu bức xạ có bước sóng λ nói trên vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 2 (eV). Tính tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện.
Hãy cho biết trong các trường hợp đó nguyên tử hiđô có hấp thụ photon không? Nếu có nguyên tử sẽ chuyển đến trạng thái nào?
Khi chiếu lần lượt các bức xạ photon có năng lượng 6 (eV), 12,75 (eV), 18 (eV) vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: (eV) với n là số nguyên. Hãy cho biết trong các trường hợp đó nguyên tử hiđô có hấp thụ photon không? Nếu có nguyên tử sẽ chuyển đến trạng thái nào?
Khi chiếu lần lượt các bức xạ photon vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì phôtôn có năng lượng nào sau đây không bị hấp thụ?
Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : , , , ,... Khi chiếu lần lượt các bức xạ photon vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì phôtôn có năng lượng nào sau đây không bị hấp thụ?
Tìm động năng còn lại của electron sau va chạm
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron có năng lượng 10,6 (eV). Trong quá trình tương tác giả sử nguyên tử đứng yên và chuyển lên trạng thái kích thích đầu tiên. Tìm động năng còn lại của electron sau va chạm. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : (eV) với n là số nguyên.