VẬT LÝ 10
Các công thức, câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề VẬT LÝ 10
VẬT LÝ 10
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cau-hoi-chu-de-vat-ly-10-45
Chủ Đề Vật Lý
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lý thuyết Liên Quan
Phân biệt vận tốc và tốc độ trong chuyển động cơ
Định nghĩa chuyển động thẳng đều.
Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Định nghĩa chuyển động tròn đều
Công Thức Liên Quan
Gốc thời gian, tọa độ và hệ quy chiếu
1.Thời gian, thời điểm, gốc thời gian:
a/Gốc thời gian : Thời điểm người ta bắt đầu xét có giá trị bằng không.
Ví dụ : Gốc thời gian có thể chọn là lúc bắt đầu chuyển động ; trước và sau chuyển động một khoảng thời gian.
Gốc thời gian có thể chọn theo thời gian thực (thời gian hằng ngày):
Ví dụ : Tàu khởi hành lúc 19h00 : thời gian điểm khởi hành là 19h00 gốc thời gian lúc này là 0h00 .Gỉa sử bạn ở nơi tàu lúc này và đang 18h00 thì thời điểm khởi hành là 1h00 gốc thời gian lúc này là 18h00.
b/ Thời điểm: Giá trị thời gian so với gốc thời gian
thời điểm = khoảng thời gian gốc thời gian
Ví dụ : Xét khoảng thời gian từ 0h đến 5h : ta chọn gốc thời gian là 0 h thì trên đồng hồ chỉ thời điểm 5-0=5 h. Còn khi ta chọn gốc thời gian là 2 h thì trên đồng hồ chỉ thời điểm 5-2=3 h.Đối với chọn gốc thời gian trước 0h00 ví dụ như 21h00 trước đó , thì thời điểm 5h lúc này trở thành thời điểm 3+5=8h theo gốc thời gian mới.
c/ Khoảng thời gian là hiệu của hai thời điểm.Có giá trị lớn hơn không và không phụ thuộc vào việc chọn gốc thời gian.
Lưu ý : cần phân biệt rõ hai khái niệm thời điểm và khoảng thời gian.
2. Gốc tọa độ, tọa độ:
a/Gốc tọa độ : Vị trí có tọa độ bằng không.
b/Tọa độ của vật : giá trị của hình chiếu của vật lên các trục tọa độ.
Trong hệ tọa độ một chiều
+ Vật nằm về phía chiều dương mang giá trị dương.
+ Vật nằm về phía chiều âm mang giá trị âm.
3.Hệ quy chiếu là thuật ngữ để chỉ vật mốc và hệ tọa độ gắn với vật mốc dùng để xác định vị trí của vật chuyển động cùng với gốc thời gian và đồng hồ để đo thời gian.
Độ dịch chuyển
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
- Kí hiệu:
- Đơn vị: mét (m)
- Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không. Trong khi quãng đường đi được là một đại lượng không âm.
Vận tốc tức thời - Vật lý 10
Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời điểm xác định, được kí hiệu là .
Chuyển động cơ và chất điểm
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật so với các vật khác theo thời gian.
Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó.
1.Khái niệm chuyển động cơ
Định nghĩa : Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác theo thời gian.
Ví dụ :
+ Chuyển động của người đi xe đạp so với tòa nhà bên đường.
+ Chuyển động của các cây kim đồng hồ với nhau
2.Khái niệm chất điểm
a/Định nghĩa :Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó.
b/Ý nghĩa :Chất điểm dùng trong tìm vị trí của vật trong chuyển động khi bỏ qua những yếu tố kích thước.
+ Những vật được xem là chất điểm ta biểu diễn vật là những chấm.
+ Chất điểm có những đặc trưng như vận tốc, hướng, tọa độ ban đầu, thời gian chuyển động của vật.
3.Khái niệm quỹ đạo chuyển động
Quỹ đạo chuyển động là tập họp tất cả những điểm mà vật đã đi qua trong quá trình chuyển động.
Sau khi chú chim bay qua xong có những chấm nhỏ để lại trên bầu trời.
Đó là quỹ đạo chuyển động của chú chim.
Vị trí gặp nhau của hai xe ngược chiều (khác thời điểm xuất phát)
Xét bài toán hai xe chuyển động trên AB: xe 1 bắt đầu từ A, xe 2 bắt đầu từ C (cách A một đoạn d ) hướng về A. Xe 1 xuất phát sớm hơn xe 2 một khoảng thời gian là a.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1 , gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe 1 xuất phát.
Phương trình chuyển động xe 1 :
Phương trình chuyển động xe 2:
Vị trí hai xe gặp nhau :
Đồ thị chuyển động thẳng đều
Đồ thị chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ (xOt) là đường thẳng.
Trục tung Ox : thể hiện vị trí của vật.
Vị trí ban đầu : Vị trí của điểm đầu tiên trên đồ thị của đường thẳng của chuyển động hạ vuông góc với Ox,
Trục hoành Ot: thể hiện thời gian.
Thời điểm bắt đầu xét : Thời điểm này có được bằng cách lấy điểm đầu tiên trên đồ thị của chuyển động hệ vuông góc với Ot.
(1) Vật đang đứng yên
(2) Vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương đã chọn.
(3) Vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương đã chọn.
tọa độ tại thời điểm đầu.
thời điểm bắt đầu xét chuyển động.
Lấy một điểm trên đồ thị đoạn thẳng hạ vuông góc lên các trục ta tìm được tọa độ và thời điểm tương ứng.
Câu Hỏi Liên Quan
Xác định thời gian chuyển động
Một người đi từ Hà Nội lúc 9:00 am đến lúc 11:00 am cùng ngày thì về đến Hải Phòng.
Bài tập xác định thời gian chuyển động
Tàu Thống nhất Bắc Nam xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc tới ga Vinh vào lúc 0h30 phút ngày hôm sau.
Bài tập xác định thời gian chuyển động.
Múi giờ tại Hà Nội sớm hơn Moscow 4 giờ. Thời gian bay từ Hà Nội đi Moscow là 9h35m.
Bài toán xác định tọa độ của chuyển động cơ học.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ.
Tính vận tốc trung bình của xe.
Một ôtô chuyển động nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc , 1/3 quãng đường kế tiếp với vận tốc , phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong đầu với vận tốc , còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động?
Một ôtô chuyển động trong 5 giờ, biết trong hai giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc , 3 giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Thời gian tàu Thống Nhất chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn là bao nhiêu?
Đoàn tàu Thống nhất Bắc Nam xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00, ngày 18 tháng 7 năm 2019, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00 ngày 20 tháng 7 năm 2019. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39 phút. Không kể thời gian tàu nghỉ ở các ga, khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là bao nhiêu?
Bài toán xác định gốc thời gian.
Một người xem đồng hồ thì thấy đồng hồ chỉ 10:00 am. Hỏi mốc thời gian trên được tính từ lúc nào?
Viết phương trình tọa độ, xác định thời gian địa điểm gặp nhau
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình:
Viết được phương trình toạ độ, xác định thời gian địa điểm gặp nhau.
Lúc 7h sáng một xe chuyển động với phương trình: . Hãy xác định các yêu cầu sau:
Viết được phương trình toạ độ , xác định thời gian địa điểm gặp nhau.
Lúc 7h sáng có hai xe ô tô chuyển động với phương trình như sau: . Hãy xác định các yêu cầu sau:
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc ,
Một ô tô xuất phát từ A lúc 6h am chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h am khoảng cách từ A đến B là 100 km
Một ô tô xuất phát từ A lúc 6h am chuyển động thẳng đều tới B lúc 8h am khoảng cách từ A đến B là
Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B.
Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc . Khoảng cách từ A đến B là .
Tính thời gian và thời điểm 2 người gặp nhau.
Một người chạy bộ từ A đến B lúc 5 giờ sáng với vận tốc cùng lúc có một người chạy từ B đến A với vận tốc . Biết khoảng cách từ A đến B là .
Viết phương trình chuyển động của xe. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc .Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất phát (lúc 7 giờ).
Hai thành phố A và B cách nhau 110 km. Lúc 8h sáng một xe ô tô xuất phát từ C đi thành phố B.
Hai thành phố A và B cách nhau . Lúc sáng một xe ô tô xuất phát từ C đi thành phố B. Biết rằng C cách thành phố A và C nằm giữa thành phố A và B. Tốc độ chuyển động của xe là
Chọn gốc thời gian là lúc xe xuất phát, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20km/h và xe đi từ B có tốc độ 30km/h.
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau ; xe đi từ A có tốc độ và xe đi từ B có tốc độ . Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành.
Lập phương trình chuyển động của hai xe. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Lúc 7 giờ sáng hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thẳng cách nhau chuyển động đều, cùng hướng từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là , xe đi từ B là . Lấy gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng nào sau đây?
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là
Vận tốc trung bình và vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng đều
Trong chuyển động thẳng đều của một vật thì
Minh họa cho chuyển động thẳng đều. Đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Hãy chọn đáp án không đúng.
Đặc điểm chuyển động thẳng đều
Chọn câu trả lời sai. "Chuyển động thẳng đều là chuyển động có ..."
Đặc điểm chuyển động thẳng đều
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tọa độ của vật chuyển động thẳng đều?
Trong hệ trục tOx, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng như thế nào?
Có hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng trục Ox, xuất phát cùng vị trí và cùng thời điểm, ngược chiều với nhau, các vận tốc có cùng độ lớn bằng . Trong hệ trục tOx, chúng được biểu diễn bởi hai đoạn thẳng như thế nào?
Kết luận sai về chuyển động chuyển động thẳng đều
Chọn kết luận sai: Trong chuyển động thẳng đều, ...
Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng như thế nào?
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng như thế nào?
Trong chuyển động thẳng đều, vector vận tốc tức thời và vector vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ
Trong chuyển động thẳng đều vector vận tốc tức thời và vector vận tốc trung bình trong khoảng thời gian bất kỳ ...
Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780 m
Một người đi bộ trên một đường thẳng với vận tốc không đổi . Thời gian để người đó đi hết quãng đường là
Ban đầu vật cách mốc tọa độ bao xa?
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình ( được tính bằng , được tính bằng ). Ban đầu vật cách mốc tọa độ bao xa?
Đặc điểm của chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó ...
Tại t = 2h thì tọa độ của vật là bao nhiêu?
Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình . Tại tọa độ của vật là bao nhiêu?
Phương trình chuyển động của vật là
Một xe ô tô lúc 7h00 sáng xuất phát từ A đến B với vận tốc không đổi là . Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h00 sáng. Phương trình chuyển động của vật là
Phương trình chuyển động của chất điểm là
Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ về phía âm của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
Phương trình chuyển động của người đi xe máy
Một người đi xe máy khởi hành từ thị trấn A lúc 6 giờ sáng để đến thị trấn B cách đó người này đến B lúc 9 giờ sáng. Giả sử chuyển động là thẳng đều. Chọn gốc thời gian lúc 6 giờ sáng, gốc toạ độ tại B, chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động trong trường hợp này là
Phương trình chuyển động của bọt khí
Một bọt khí chuyển động thẳng đều trong ống AB dài và đi từ A đến B mất 1 phút. Chọn gốc thời gian lúc bọt khí qua A, gốc toạ độ tại A và chiều dương từ B đến A, phương trình chuyển động
Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào?
Lúc 7h00 sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được . Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc và . Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào sau đây?
Xác định thời điểm hai xe gặp nhau
Lúc 9h một xe khởi hành từ A đi về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc . Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc . Cho . Xác định thời điểm hai xe gặp nhau.
Tọa độ của chất điểm sau 4 giờ là bao nhiêu?
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: ; x tính bằng km; t tính bằng giờ. Tọa độ của chất điểm sau 4 giờ là bao nhiêu?
Quãng đường AB dài bao nhiêu?
Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, xuất phát cùng lúc tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là và người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng đường AB dài bao nhiêu?
Phương trình chuyển động của người đi xe máy
Một người đi xe máy khởi hành từ thị trấn A lúc 6 giờ sáng để đến thị trấn B cách đó người này đến B lúc 9 giờ sáng. Giả sử chuyển động là thẳng đều. Chọn gốc thời gian lúc 6 giờ sáng, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của bọt khí
Một bọt khí chuyển động thẳng đều trong ống AB dài và đi từ A đến B mất 1phút. Chọn gốc thời gian lúc bọt khí qua B, gốc toạ độ tại B và chiều dương từ A đến B, phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động của chất điểm
Trong các chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động sau đây, phương trình nào cho biết gốc thời gian được chọn lúc vật qua vị trí cách gốc toạ độ 2 cm
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật?
Một vật chuyển động với phương trình .
Một chất điểm chuyển động dọc theo hải cạnh của một tam giác đều mất 2s. Tìm câu trả lời đúng.
Một chất điểm chuyển động dọc theo hai cạnh liên tiếp của một tam giác đều cạnh mất . Chọn kết luận sai:
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Một ôtô chuyển động trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc trong 3 giờ kế tiếp ô tô chuyển động với vận tốc trong giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Một ô tô chuyển động với vận tốc trên nửa đoạn đường đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc .
Tính tốc độ của xe trên cả quãng đường
Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ .
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi 800 mất hết 40. Chọn kết luận đúng.
Một vận động viên chạy hết một vòng quanh sân vận động có chu vi mất . Chọn kết luận đúng:
Xác định tốc độ trung bình trên quãng đường AB. Biết trong nửa đoạn đường đầu xe chạy với vận tốc 40km/h và trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc 60km/h.
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với vận tốc . Trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc . Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
Một phần ba đoạn đường đầu ô tô chạy với vận tốc 40 km/h, ở đoạn đường còn lại ô tô chạy với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Một ôtô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi , ở đoạn sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc . Hỏi vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là bao nhiêu?
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội bay tới Bắc Kinh với vận tốc trung bình là 1000km/h. Xác định khoảng cách từ Hà Nội tới Bắc Kinh.
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết vận tốc trung bình của máy bay là . Coi máy bay chuyển động theo đường thẳng. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là bao nhiêu?
Độ dời trong chuyển động thằng.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Độ dời của vật khi vật đi từ B đến A là bao nhiêu?
Quãng đường của vật chuyển động từ B đến A
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Quãng đường của vật khi vật đi từ B đến A là
Độ dời của vật chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Độ dời của vật khi vật đi từ A đến B rồi trở lại O là
Quãng đường của vật chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Quãng đường của vật khi vật đi từ A đến B rồi trở lại O.
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ A đến B rồi quay trở lại O mất tổng thời gian là . Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật?
Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng.
Cho hệ tọa độ và các điểm như hình vẽ. Một vật đi từ O đến A sau đó quay về B mất tổng thời gian là . Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian trên?
Tính tương đối của chuyển động cơ học
Chọn câu đúng. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
Chọn phát biểu đúng về chuyển động cơ học. Vật Lý 10.
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học?
Định nghĩa chất điểm trong chuyển động cơ học. Vật Lý 10.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?
Minh họa chất điểm trong thực tế
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể xem vật như một chất điểm?
Định nghĩa chất điểm trong chuyển động cơ học
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào thì vật được xem là chất điểm?
Đặc điểm chuyển động tịnh tiến
Một vật chuyển động tịnh tiến thì
Độ dời trong chuyển động cơ học
Xét một chất điểm chuyển động thẳng từ điểm có toạ độ đến điểm có tọa độ . Độ dời của chất điểm là:
Hai địa điểm A và B cách nhau theo đường chim bay bằng 60km. Một ô tô đi từ A đến B thì độ dời của ô tô là?
Hai địa điểm A và B có khoảng cách theo đường chim bay bằng . Một ô tô đi từ A đến B thì độ dời của ô tô:
Kết luận rút ra từ đồ thị là sai
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật?
Một vật chuyển động với phương trình .
Viết phương trình chuyển động của vật. Xác định vị trí của vật sau.
Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa
Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Tại thời điểm t = 3h hai xe cách nhau bao xa
Có hai xe chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ như hình vẽ:
Kết luận rút ra từ đồ thị là sai
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ - thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai.
Tính tổng thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, . Tính tổng thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất.
Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, . Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường bằng một phần tư độ cao S. Tính độ cao S và khoảng thời gian rơi của vật.
Một vật rơi tự do từ độ cao S xuống mặt đất. Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường bằng một phần tư độ cao S. Lấy .
Xác định quãng đường rơi của vật, tính thời gian rơi của vật
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, . Xác định quãng đường rơi của vật, tính thời gian rơi của vật.
Kể từ lúc ném, sau bao lâu vật chạm đất?
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120 m, ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s cho . Kể từ lúc ném, sau bao lâu vật chạm đất?
Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120 m, ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s cho . Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Vật được thả rơi từ độ cao nào?
Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? biết .
Tính độ cao của tháp
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho . Tính độ cao của tòa tháp.
Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho . Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
Độ cao của vật sau khi thả được 4s
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20 s vật chạm đất cho . Độ cao của vật sau khi vật thả được 4s là
Thời gian để vật rơi từ lúc thả đến lúc chạm đất
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Tìm thời gian để vật rơi từ lúc thả đến lúc chạm đất.
Tìm vận tốc của vật khi chạm đất
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
Sau khi rơi được 2s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Sau khi rơi được 2s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?
Khi vận tốc của vật là 40 m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật chạm đất?
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy . Khi vận tốc của vật là 40 m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật chạm đất?
Nếu thả hòn đá từ tầng 32 có độ cao h'=16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Một người thả một hòn đá từ tầng 2 độ cao h xuống đáy, hòn đá rơi trong 2s. Nếu thả hòn đá đó từ tầng 32 có độ cao h’=16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho . Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho . Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m xuống mặt đất. Tìm thời gian rơi của vật.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m, biết . Tính thời gian vật rơi hết quãng đường.
Vật được thả rơi từ độ cao 500m so với mặt đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết . Tính quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết . Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật. Biết .
Xác định thời gian rơi và độ cao h. Biết trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, . Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.
Xác định vận tốc chạm đất của vật. Biết trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, . Tìm vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Tính thời gian vật rơi 80m đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết . Tính thời gian vật rơi 80m đầu tiên.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m. Tính thời gian vật rơi được 100m cuối cùng.
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết . Tính thời gian vật rơi được 100m cuối cùng.
Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng 1/4 độ cao h.
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được đoạn bằng độ cao h. Lấy . Hỏi thời gian rơi của vật từ độ cao h xuống mặt đất là bao nhiêu?
Xác định thời gian và quãng đường rơi của vật
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Xác định thời gian và quãng đường rơi.
Biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85 m cuối cùng.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho . Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng.
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng.
Một vật rơi tự do từ độ cao h trong 10s thì tiếp đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? cho
Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết . Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa chạm đất.
Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho
Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Vận tốc của vật trước khi chạm đất
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Vận tốc của vật ngay khi chạm đất là
Đặc điểm rơi tự do
Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì
Khi viên bi chuyển động, đại lượng có độ lớn không đổi là
Một viên bi được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu . Khi viên bi chuyển động, đại lượng có độ lớn không đổi là:
Quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động?
Ví dụ rơi tự do. Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
Tính chất của vật rơi tự do
Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?
Kết luận đúng về thí nghiệm của nhà bác học Galileo và thí nghiệm với ống của nhà bác học Newton chứng tỏ
Thí nghiệm của nhà bác học Galileo ở tháp nghiêng thành Pisa và thí nghiệm với ống của nhà bác học Newton chứng tỏ. Kết quả nào sau đây là đúng:
Các ví dụ về sự rơi tự do
Trường hợp nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?
Đặc điểm của vật rơi tự do
Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng?
Đặc điểm rơi tự do
Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi thì:
Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu?
Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào, ở đâu? Cho
Hai vật có chạm đất cùng một lúc hay không và vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Từ một đỉnh tháp cao 20m, người ta buông một vật. Sau 2s thì người ta lại buông vật thứ 2 ở tầng thấp hơn đỉnh tháp 5m. cho . Hai vật có chạm đất cùng một lúc hay không và vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Tính vận tốc ném vật thứ hai
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai.
Tính thời điểm và tọa độ 2 viên bi gặp nhau
Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho . Bỏ qua sức cản không khí. Tính thời điểm khi 2 viên bi gặp nhau.
Vận tốc mỗi viên bi gặp nhau
Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương thẳng đứng từ dưới đất lên với vận tốc 25m/s tới va chạm vào bi A. Cho . Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc viên bi B khi hai viên bi gặp nhau.
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m?
Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy .
Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước. Vận tốc của nước chảy so với bờ là vận tốc thuyền so với nước là . Xác định vận tốc của thuyền so với bờ trong các trường hợp sau:
Xác định vận tốc của ô tô so với xe máy.
Một xe máy và một xe ô tô chuyển động cùng chiều với nhau. Xe máy đi với tốc độ so với đường, xe ô tô đi với tốc độ so với đường.
Một thùng phuy đặt trên sàn xe tải dưới trời mưa. Hỏi nước đầy nhanh hơn khi nào?
Một thùng phuy đặt trên sàn xe tải dưới trời mưa. Kết luận nào trong các kết luận sau là chính xác (giả thiết trời không có gió)?
Tính vận tốc của thyền so với nước
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được trong 1 giờ. .Biết vận tốc của nước so với bờ là
Tính vận tốc của thuyền so với nước ,vận tốc của nước so với bờ.
Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 (km) và cách khúc gỗ 8 (km).
Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, Vận tốc của thuyền so với nước là 25 (km/h), vận tốc của nước so với bờ là 5 (km/h).
Tính vận tốc của nước so với bờ.
Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền đi được trong 2 giờ.
Xác định tốc độ tương đối giữa xe ô tô và xe máy?
Một ô tô và một xe máy cùng đi qua một ngã tư theo hai hướng vuông góc với nhau. Xe máy đi với tốc độ xe ô tô đi với tốc độ 40 (km/h) .
Xác định vận tốc của ca nô so với bờ.
Một ca nô bơi vuông góc với dòng nước với tốc độ 4 (m/s) so với dòng nước. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 (m/s) .
Xác định khoảng cách từ C đến bến B.
Một ca nô bơi vuông góc với dòng nước với tốc độ 4 (m/s) so với dòng nước để đi từ bến A đến bến B. Biết bến A và bến B cách nhau 300 (m). Nhưng khi sang bờ bên phía bến B thì thuyền đã bị trôi về C. Vận tốc dòng nước so với bờ là 3 (m/s).
Mũi thuyền hướng ngược dòng nước so với phương ngang một góc là bao nhiêu?
Một ca nô để bơi thẳng từ bến A sang bến B ( AB vuông góc với dòng nước) .Biết rằng vận tốc thuyền so với dòng nước là vận tốc dòng nước so với bờ là
Chuyển động của thuyền dưới sự quan sát của người đứng trên bờ
Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn , vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn . Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông. Một người đứng trên bờ sẽ thấy:
Tính vận tốc của thuyền so với bờ.
Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 so với bờ. Hãy tính vận tốc của thuyền so với bờ?
Thời gian cano chạy từ A đến B rồi trở lại ngay về A
Hai bến sông A và B cách nhau theo đường thẳng. Một chiếc cano chạy mất bao lâu để đi từ A đến B rồi trở lại ngay về A? Cho biết vận tốc của cano khi nước không chảy là và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 4 (km/h).
Tính thời gian chuyển động của thuyền đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A
Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là vận tốc của nước so với bờ là và . Tính thời gian chuyển động của thuyền?
Độ lớn vận tốc tương đối của hai xe tải chuyển động theo hai đường thẳng vuông góc
Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư chạy theo hai đường thẳng cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ 40 (km/h) và xe thứ hai chạy với tốc độ 30 (km/h). Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng
Đối với người A, thời gian đoàn tàu thứ hai chạy qua trước mặt người A là:
Một người A đứng yên trên một đoàn tàu có chiều dài chuyển động với vận tốc . Một người B đứng yên trên một đoàn tàu dài chuyển động với vận tốc . Hai đoàn tàu chạy trên hai đường ray song song theo hướng tới gặp nhau. Đối với người A, thời gian đoàn tàu thứ hai chạy qua trước mặt người A là:
Tính vận tốc của thuyền buồm so với nước khi thuyền chạy ngược dòng
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được . Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được . Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?
Vật tốc tương đối giữa hai xe chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau
Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc lần lượt là 10 m/s và 18 km/h. Nếu 2 xe chuyển động ngược chiều thì người ngồi trên xe này thấy xe kia chạy qua với vận tốc
Tính vận tốc của thuyền so với nước khi thuyền chạy ngược dòng
Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 (km) so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 (m) so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
Xác định độ lớn vận tốc của canô so với bờ
Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc , vận tốc của dòng nước so với bờ sông là . Góc giữa véctơ vận tốc của canô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là Độ lớn vận tốc của canô so với bờ có thể là
Xác định vận tốc của B trong hệ quy chiếu gắn với A
Cho hai xe buýt A, B chuyển động cùng chiều với các vận tốc lần lượt là và . Trong hệ quy chiếu gắn với A thì B có vận tốc là
Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
Một ôtô chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc là dưới trời mưa, hạt mưa rơi đều theo phương đứng với vận tốc là . Vệt nước mưa in trên tấm kính nghiêng với phương đứng góc là
Tính vận tốc của thuyền so với bờ
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Tính thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A
Hai bến sông A và B cách nhau theo đường thẳng. Vận tốc của một canô khi nước không chảy là và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là
Tính vận tốc của xuồng so với bờ sông
Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định và mất 1 min. Vận tốc của xuồng so với bờ sông là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ và cùng hướng. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là:
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng ngược nhau. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là:
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng vuông góc nhau. Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng hợp nhau góc . Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ tương đối giữa hai ô tô
Hai ô tô chuyển động với cùng tốc độ theo hai hướng hợp nhau góc . Tốc độ tương đối giữa hai ô tô là
Xác định tốc độ của đạn đối với đất
Một toa tàu đang chuyển động với tốc độ Từ toa tàu người ta bắn ra một quả đạn theo phương ngang với tốc độ đối với toa tàu. Biết đạn được bắn ra theo hướng cùng hướng chuyển động của tàu, tốc độ của đạn đối với đất bằng bao nhiêu?
Xác định vận tốc tương đối của hai xe A và B
Hai ô tô đang chuyển động với tốc độ lần lượt như sau: xe A có xe B có . Hai xe chuyển động cùng chiều. Vận tốc tương đối của hai xe A và B là
Xác định vận tốc tương đối của hai xe A và B
Hai ô tô đang chuyển động với tốc độ lần lượt như sau: xe A , xe B có . Hai xe chuyển động ngược chiều. Vận tốc tương đối của hai xe A và B là
Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền xuôi dòng
Một chiếc thuyền đang chạy trên sông với vận tốc so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước là . Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền xuôi dòng là
Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền ngược dòng
Một chiếc thuyền đang chạy trên sông với vận tốc so với dòng nước. Vận tốc của dòng nước là . Vận tốc của thuyền so với bến sông khi thuyền ngược dòng
Thuyền xuôi dòng từ A đến B mất khoảng thời gian bao lâu
Hai bến thuyền A và B cách nhau . Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Thuyền xuôi dòng từ A đến B mất khoảng thời gian là:
Thuyền ngược dòng từ A đến B mất khoảng thời gian bao lâu
Hai bến thuyền A và B cách nhau . Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Thuyền ngược dòng từ A đến B mất khoảng thời gian là
Một chiếc thuyền chạy từ A đến B rồi ngược dòng trở lại B sẽ mất tổng cộng bao nhiêu thời gian?
Hai bến thuyền A và B cách nhau Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là . Một chiếc thuyền chạy từ A đến B rồi ngược dòng trở lại B sẽ mất tổng cộng bao nhiêu thời gian?
Xác định vận tốc của thuyền so với bờ
Một chiếc thuyền chạy vuông góc dòng nước từ bờ A sang bờ B, thuyền chạy với vận tốc so với dòng nước. Nước chảy với vận tốc so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
Xác định vận tốc của xe B so với đường
Hai xe A và B đang chuyển động ngược chiều nhau trên đoạn đường thẳng, vận tốc của xe A so với xe B là . Xe A đang chuyển động với vận tốc so với đường. Như vậy vận tốc của xe B so với đường là:
Xác định vận tốc của xe B so với đường
Hai xe A và B đang di chuyển cùng chiều với vận tốc so với nhau. Xe A chuyển động với vận tốc so với đường. Như vậy vận tốc của xe B so với đường là
Xác định tốc độ của khối khí so với mặt đất
Một tên lửa đang bay với vận tốc so với mặt đất thì phóng về đằng sau một lượng khí với vận tốc so với tên lửa là . Tốc độ của khối khí so với mặt đất là
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc dài và gia tốc hướng tâm?
Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phụ thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Chọn ý sai. Chuyến động tròn đều có
Công thức tần số góc của chuyển động tròn đều
Một vật chuyển động tròn đều với chu kì T, tần số góc ω, số vòng mà vật đi được trong một giây là f. Chọn hệ thức đúng
Công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính R, tốc độ dài là v, tốc độ góc là ω. Gia tốc hướng tâm có biểu thức:
Ví dụ về chuyển động tròn đều
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vectơ
Đặc điểm của chuyển động tròn
Phát biểu nào sau đây không chính xác về chuyển động tròn?
Ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều
Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?
Gia tốc của hai ô tô cùng chuyển động trên một cung tròn
Hai xe ô tô cùng đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính là R với vận tốc . Ta có gia tốc của chúng là
Xác định chu kì quay của bánh xe
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
Tốc độ dài của vật trong chuyển động tròn đều
Một vật chuyển động tròn đều với bán kính r, tốc độ góc ω. Tốc độ dài của vật
Đặc điểm của bán kính r trong chuyển động thẳng đều
Chọn phát biểu sai. Vật chuyển động tròn đều với chu kì T không đổi, khi bán kính r của quĩ đạo
Quĩ đạo chuyển động của vật trong chuyển động tròn đều
Một chất điểm chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy với phương trình chuyển động trên hệ trục tọa độ là: và . Quĩ đạo chuyển động của vật là một đường
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều
Vật chuyển động tròn đều có gia tốc là do vận tốc
Tốc độ quay của vật trong chuyển động tròn đều
Điều nào sau đây là sai khi nói về vật chuyển động tròn đều?
Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn và lực hướng tâm
Chọn phát biểu sai.
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Trong các chuyển động tròn đều
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Chọn ý sai. Một vật chuyển động đều trên đường tròn có bán kính xác định thì
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc có
Chu kì quay của proton trong chuyển động tròn đều
Trong máy cyclotron các proton khi được tăng tốc đến tốc độ V thì chuyển động tròn đều với bán kính R. Chu kì quay của proton là
Đặc điểm của bán kính quỹ đạo chuyển động tròn đều
Chọn câu phát biểu đúng?
Đặc điểm của chuyển động tròn đều
Chỉ ra câu sai. Đặc điểm của chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
Xác định vật chuyển động tròn đều
Một xe du lịch chuyển động dọc theo đường tròn với vận tốc không đổi là . Xe du lịch sẽ chuyển động:
Xác định vận tốc dài của hai điểm trên cánh quạt
Trên một cánh quạt người ta lấy hai điểm có thì vận tốc dài của 2 điểm đó là
Tìm tốc độ của phim
Trên phim nhựa loại 8 mm cứ 26 ảnh chiếm một chiều dài 10 cm. Khi chiếu, phim chạy qua đèn chiếu với nhịp 24 ảnh/giây. Tìm tốc độ của phim.
Tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện
Bình điện (dynamô) của một xe đạp, có núm quay đường kính 1 cm tì vào vỏ xe. Khi xe đạp đi với vận tốc , tìm số quay trong 1 giây của núm bình điện.
Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa.
Xác định gia tốc hướng tâm của người ngồi trên chiếc đu quay
Một người ngồi trên ghế một chiếc đu quay khi chiếc đu đang quay với tốc độ 5 (vòng/phút). Biết khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 (m). Gia tốc hướng tâm aht của người này bằng
Giá trị của tốc độ góc và gia tốc hướng tâm khi tăng giảm vận tốc dài
Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Xác định tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa
Một đĩa tròn bán kính r = 10 (cm) quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 (s). Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 (cm). Điểm A ở phía ngoài có vận tốc , còn điểm B có vận tốc . Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 (cm) và kim giờ dài 10 (cm). Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ?
Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau?
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 (cm) và kim giờ dài 10 (cm). Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau?
Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 10 (cm) với tần số không đổi 10 (vòng/s). Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có có bánh xe có bán kính . Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Một đồng hồ đeo tay có kim giờ dài 2,5 (cm), kim phút dài 3 (cm). So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của 2 đầu kim nói trên.
Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1 km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu?
Một xe máy đang chạy, có một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe . Bánh xe quay đều với tốc độ . Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1 (km) và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu? Biết
Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà
Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết 1 vòng là . Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.
Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm
Cho bán kính trái đất là 6400 (km). Tại một điểm nằm ở trên mặt đất trong chuyển động quay của trái đất. Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm tại điểm đó.
Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Cho một chiếc đu quay có bán kính quay quanh một trục cố định. Thời gian quay hết 4 vòng là . Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.
Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là . Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm , .
Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất 400 (km), quay quanh Trái đất 1 vòng hết 90 (phút). Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu, .
Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Việt Nam phóng một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo có độ cao là , thì vệ tinh có vận tốc là . Biết bán kính trái đất . Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với . Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là . Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh
Nước Việt Nam phóng vệ tinh lên quỹ đạo. Sau khi ổn định, vệ tinh chuyển động tròn đều với ở độ cao so với mặt đất. Bán kính TĐ là . Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh.
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
Xác định chu kỳ quay của bánh xe
Một bánh xe quay đều trong . Chu kỳ quay của bánh xe là
Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do
Một máy bay quân sự đang lượn theo cung tròn nằm ngang với vận tốc . Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do. .
So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2 đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . So sánh tỉ số giữa vận tốc góc của hai đầu kim và vận tốc dài của 2 đầu kim . Coi chuyển động của các đầu kim là tròn đều.
Tính gia tốc hướng tâm của máy bay.
Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính với vận tốc . Tính gia tốc hướng tâm của máy bay. Biết .
Tìm vận tốc góc của Trái Đất quanh trục của nó
Tìm vận tốc góc ω của Trái đất quanh trục của nó. Trái đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất 24 giờ.
Tính vận tốc của ô tô.
Một ô tô có bánh xe bán kính , chuyển động đều. Bánh xe quay đều và không trượt. Tính vận tốc của ô tô.
Xác định tốc độ góc trung bình của kim giây
Kim giây của 1 đồng hồ lớn dài . Tốc độ góc trung bình của nó sẽ là
Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim
Một đồng hồ có kim giờ dài , kim phút dài . Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B
Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A . Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B là
Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Một đĩa tròn bán kính quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong . Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Tốc độ góc của cánh quạt
Một quạt máy khi hoạt động ở một tốc độ xác định quay được trong thời gian . Tốc độ góc của cánh quạt là
Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết . Con tàu bay ở độ cao cách mặt đất, bán kính trái đất . Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ
Chiều dài kim giây của một đồng hồ gấp đôi chiều dài kim phút và gấp bốn lần chiều dài kim giờ của nó. Tỉ số tốc độ dài điểm ở đầu kim phút và điểm ở đầu kim giờ là
Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất
Trái Đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian . Bán kính Trái Đất: . Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất là
Xác định tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc . Điểm B cách A có vận tốc . Coi ròng rọc có chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc . Bán kính đường tròn và cung đường dài . Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất . Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Trái đất quay quanh trục Bắc — Nam với chuyển động đều mỗi vòng . Bán kính Trái Đất . Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Xác định thời gian và địa điểm gặp nhau của hai xe A và B.
Lúc 7h hai xe ô tô khởi hành từ hai điểm AB cách nhau 24km, chuyển động thẳng nhanh dần đều và ngược chiều hướng về nhau. Ô tô đi từ A có gia tốc , ô tô đi từ B có gia tốc . Xác định thời gian và địa điểm hai xe gặp nhau.
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
Hướng của phản lực bản lề tác dụng vào thanh có hướng nào?
Một thanh đồng chất khối lượng m có 1 đầu được gắn vào tường bằng bản lề, đầu kia được treo bằng dây nhẹ như hình và thanh cân bằng. Phản lực của bản lề tác dụng vào thanh có phương nào?
Kết luận nào đúng nhất khi nói về điều kiện cân bằng?
Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
Vật ở trạng thái cân bằng thì thỏa điều kiện nào?
Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và , để vật ở trạng thái cân bằng thì
Lực dời chỗ trên giá thì tác dụng lên vật thay đổi ra sao?
Một lực tác dụng lên vật rắn, khi điểm đặt của lực dời chỗ trên giá của nó thì tác dụng của lực đó lên vật rắn
Khi vật rắn treo ở đầu dây câu nào sai?
Chọn câu sai. Khi nói về cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây?
Vật cân bằng bởi 3 lực không song song câu nào sai dưới đây?
Một vật chịu tác dụng của ba lực không song song, khi vật cân bằng thì điều nào sau đây sai?
Tìm lực cần tác dụng để vật đứng yên?
Một vật đang đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang kéo vật bằng một lực có độ lớn 10 N, bỏ qua mọi ma sát. Muốn vật không chuyển động thì tác dụng vào vật một lực cùng giá với . Lực có đặc điểm
Hình nào biểu diễn hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng và được biểu diễn bởi hình nào sau đây?
Điều kiện cân bằng nào của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song?
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song, đồng phẳng và là
Đặc điểm vật cân bằng nằm ngang.
Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng ngang là vì
Lực căng dây và phản lực khi thanh AB cân bằng.
Một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy
Tính lực căng dây và lực tác dụng của vật lên tường.
Cho một vật có khối lượng được treo như hình vẽ, có bán kính . Với dây treo có chiều dài . Xác định lực căng của dây và lực tác dụng của vật lên tường. Lấy .
Tính lực căng dây BC và lực nén lên thanh AB.
Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC không dãn. Vật có khối lượng được treo vào B bằng dây BC. Biết , . Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
Tính lực căng dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 30°
Tìm lực căng của dây AC, BC theo góc anpha.
Vật có khối lượng được treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng của dây AC, BC theo α. Áp dụng với α = 60°.
Tìm lực căng dây và phản lực tác dụng lên quả cầu.
Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc α = 20°. Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường. Lực căng dây và phản xạ của tường tác dụng lên quả cầu xấp xỉ là?
Tìm lực căng và góc hợp bởi OB và phương thẳng.
Treo một vật khối lượng vào đầu A của sợi dây, đầu kia buộc vào điếm cố định O. Tác dụng một lực theo phương nằm ngang tại điểm B trên sợi dây. Lấy . Khi hệ cân bằng, lực căng T của sợi dây và góc α lập bởi dây OB với đường thẳng đứng là
Tìm áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên 2 mặt phẳng đó người ta đặt 1 quả cầu đồng chất có khối lượng như hình. Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy .
Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh.
Một ngọn đèn có khối lượng được treo vào tường bởi sợi dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn với tường nhờ vào bản lề A, với AC và BC tạo với nhau một góc 60°. Tìm lực căng của dây tác dụng lên thanh AB nếu bỏ qua khối lượng thanh. Lấy .
Tìm phản lực của bản lề khi treo bởi dây.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực N có độ lớn bằng?
Tìm lực căng dây và phản lực mặt nghiêng tác dụng lên vật.
Một vật khối lượng đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy . Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật lần lượt là
Tính hợp lực của ba lực đồng quy.
Ba lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ. Biết độ lớn của các lực ; α = 30°. Hợp lực của ba lực trên có độ lớn là
Lực của nước và gió tác dụng lên thuyền.
Thuyền nằm yên bên bờ sông như hình vẽ. Biết α = 30° lực căng của dây . Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền lần lượt là
Tính hệ số ma sát khi vật chuyển động thẳng đều.
Một vật có khối lượng chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc α = 60° không đổi. Biết hai dây đối xứng nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
Lực căng mỗi bên của dây khi vật treo ở giữa.
Dây được căng ngang giữa điểm A và B cách nhau . Vật nặng có khối lượng treo vào điểm giữa O của dây làm dây võng xuống . Lấy . Lực căng của mỗi dây bằng
Lực căng dây AC khi cơ hệ cân bằng.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy . Cho α = 30°; β = 60°. Lực căng dây AC là
Tính lực căng dây AB và lực nén của quả cầu lên vật.
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính . Khoảng cách từ A đến mặt cầu , chiều dài dây , đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là
Lực căng của dây băng khi treo quả cầu.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhằn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực căng của dây bằng
Lực nén của quả cầu lên tường khi treo bằng dây AB.
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực nén của quả cầu lên tường bằng
Tỉ số lực căng dây OA và OB.
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
Hướng phản lực của tường vào AB tại đầu B.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Phản lực của vách tường vào đầu B của thanh có hướng?
Quả cầu treo bằng dây không song song với mặt phẳng nghiêng.
Quả cầu đồng chất có khối lượng được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhờ một dây treo như hình vẽ. Biết , lực căng dây . Lấy và bỏ qua ma sát. Góc β bằng?
Áp lực của quả cầu lên hai mặt phẳng.
Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc α = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng
Tính lực căng dây OA và OB.
Vật có trọng lượng được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
Tính khối lượng vật rắn treo bởi hai dây.
Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: ;. Vật có khối lượng là bao nhiêu?
Lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải.
Một quả cầu có khối lượng nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng này so với phương ngang là α = 30°. Lấy .
Dạng công thức momen lực.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật là
Đơn vị momen của lực trong hệ SI.
Đơn vị momen của lực trong hệ SI là
Tác dụng của momen khi d thay đổi.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F quay quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên sáu lần và giảm d đi hai lần thì momen của lực F tác dụng lên vật
Giá của lực để vật quay.
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
Momen của lực đo bằng công thức nào?
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Điều kiện để vật quay quanh trục cố định.
Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
Đòn bẩy có ứng dụng của qui tắc vật lý nào?
Đòn bẩy là ứng dụng của qui tắc
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Cần điền từ nào vào chỗ trống để có một phát biểu đúng?
“Muốn cho một vật có trục quay cổ định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các. .. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các. .. có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tính monmen lực của một lực đối với trục quay.
Một lực có phương vuông góc với trục quay của vật rắn và có độ lớn là . Biết khoảng cách từ giá của lực tới trục quay là . Mômen lực của một lực đối với trục quay là
Tính momen trọng lực của thước.
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng và quay quanh trục O. Biết và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là
Tính lực cần phải tác dụng vào vật khi có momen 10 N.m.
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là .
Tính momen lực F tác dụng lên vật.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là . Momen của lực F tác dụng lên vật là
Tính khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
Quả cầu chịu tác dụng của lực có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là . Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
Độ lớn của lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh chắn đường dài có trọng lượng và có trọng tâm ở cách đầu trái . Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái . Để thanh nằm ngang thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng
Độ lớn của lực tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh AB dài ; trọng lượng có trọng tâm G cách đầu A một đoạn . Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với . Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
Vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng.
Một thanh kim loại đồng chất AB dài có tiết diện đều và khối lượng của thanh là . Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng , đầu B một vật có khối lượng . Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng?
Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa.
Một người dùng chiếc búa dài để nhố một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhố được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn
Tìm lực nâng tấm ván theo hướng vuông góc với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với mặt đất.
Tính lực nâng tấm ván khi hướng vuông góc với tấm ván.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực để nâng ván lên 30 độ so với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng
Một thanh AB có khối lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ như hình vẽ. Thanh AB được treo lên trần nhà bằng dây nhẹ, không dãn, góc α = 30°. Dây BC vuông góc với thanh AB. Biết thanh AB dài . Tính lực căng dây?
Tìm độ lớn lực căng dây BC khi AB cân bằng.
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng ở trạng thái cân bằng nằm ngang. Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết . Tìm độ lớn lực căng dây BC.
Tính lực căng của dây BC khi thanh AB cân bằng.
Thanh AB đồng chất có có trọng lượng nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Biết , . Tính lực căng của dây BC.
Tìm lực căng AB khi thanh BC cân bằng.
Thanh đồng chất BC có trọng lượng gắn vào tường bởi bản lề C như hình vẽ, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường, biết AB vuông góc vói AC, AB = AC. Xác định lực căng của dây?