Một vật có khối lượng thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao . Do ma sát nên vận tốc vật ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là bao nhiêu?
Công của lực ma sát là bao nhiêu?
Vật lý 10. Một vật có khối lượng 1500 g thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao 6 m. Do ma sát nên vận tốc vật ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc. Hướng dẫn chi tiết.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Công của lực ma sát là bao nhiêu?
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cau-hoi-cong-cua-luc-ma-sat-la-bao-nhieu-4543
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Công - Vật lý 10
A
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Động năng - Vật lý 10
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Công Thức Liên Quan
Định lý động năng.
Định lý động năng:
Độ biến thiên động năng của vật bằng với công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Chú thích:
: công do ngoại lực tác động .
: độ biến thiên động năng của vật .
: động năng lúc sau của vật .
: động năng lúc đầ của vật .
Công thức độc lập theo thời gian:
Từ định lý động năng này, sau khi biến đổi sẽ cho ra hệ thức độc lập theo thời gian.
Ta có
Bản chất công thức độc lập theo thời gian được xây dựng từ định lý động năng.
Thế năng trọng trường
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường
So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Câu Hỏi Liên Quan
Động năng của vật tăng khi nào?
Động năng của vật tăng khi
Lực tăng lên thì vận tốc tăng lên bao nhiêu?
Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường là S. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường S.
Lực cản trung bình của tấm gỗ bằng bao nhiêu ?
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dầy . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
Tính lực cản trung bình của tấm gỗ.
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dày . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Tính lực ma sát khi ô tô hãm phanh.
Một ô tô có khối lượng đang chuyển động với vận tốc . Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn? Bỏ qua lực cản của môi trường.
Công của tay của bạn học sinh bằng bao nhiêu?
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của tay của bạn học sinh đó là
Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách.
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách là
Tính độ cao của một vật khối lượng 2 (kg) có thế năng 80 (J) đối với mặt đất.
Một vật khối lượng có thế năng đối với mặt đất. Lấy . Khi đó vật ở độ cao là
Trọng lực của một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau.
Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.
Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m.
Một vật có khối lượng được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy . Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất với gốc thế năng tại mặt đất.
Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, tính thế năng tại A cách mặt đất 2 m và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m.
Một vật có khối lượng được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy . Tính thế năng tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6 m. Lấy mốc thế năng tại đáy giếng.
Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội thả một vật rơi tự do có khối lượng từ tầng năm của trung tâm có độ cao so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho .
Tính vận tốc viên đạn nhựa khối lượng 10 g bay ra khỏi nòng súng.
Cho một khẩu súng bắn đạn nhựa. Mỗi lần nạp đạn thì lò xo của súng bị nén lại . Biết lò xo có độ cứng . Vận tốc viên đạn nhựa khối lượng bay ra khỏi nòng súng là bao nhiêu?
Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 6 m.
Cho một vật có khối lượng đang ở độ cao so với mặt đất sau đó thả vật cho rơi tự do. Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao . Lấy g = 10
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng nào?
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
Một vật chuyến động không nhất thiết phải có dạng năng lượng nào?
Một vật chuyến động không nhất thiết phải có
Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Thả vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao . Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?
Khi đến chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật có giá trị bao nhiêu?
Cho một vật có khối lượng trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc của một mặt phẳng dài và nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát, lấy . Khi đến chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật có giá trị bao nhiêu?
Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đình một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc?
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy . Xác định vận tốc của vật ở cuối chân dốc?
Tại vị trí có độ cao 20m vật có vận tốc bao nhiêu?
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tại vị trí có độ cao vật có vận tốc bao nhiêu?
Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy . Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
Xác định vận tốc của vật của vật tại vị trí cách chân dốc 27cm.
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vật tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Lấy . Xác định vận tốc của vật của vật tại vị trí cách chân dốc .
Tính vận tốc của vật khi 2Wđ = 5Wt.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Tính vận tốc của vật khi .Lấy .
Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao . Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là?
Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng?
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao . Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy . Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng?
Tính thế năng của vật ở vị trí để Wđ = 2Wt.
Một vật có khối lượng được đặt trên một đỉnh dốc dài và cao . Cho trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh dốc. Lấy . Tính thế năng của vật ở vị trí để .
Tính độ cao của vật khi Wđ = 2Wt.
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Tính độ cao của vật khi
Xác định vị trí để vật có vận tốc 20 (m/s).
Một học sinh của trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao , liền cầm một vật có khối lượng thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy . Xác định vị trí để vật có vận tốc .
Tính độ cao của vật khi Wd = 2Wt.
Thả vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Tính độ cao của vật khi
Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là bao nhiêu?
Một vật thả rơi tự do từ độ cao. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy . Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là?
Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là 20 cm.
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính R như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là .
.
Nếu h = 60 cm thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn.
Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Nếu thì vận tốc của vật là bao nhiêu khi lên tới đỉnh vòng tròn?
Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là bao nhiêu?
Cho một vật nhỏ khối lượng trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính . Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể. Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là bao nhiêu? Lấy .
Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?
Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng tàu , bán kính đường tròn . Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?
Động năng của hệ bằng bao nhiêu khi vật 2 rơi được 50 cm?
Trên hình vẽ, hai vật lần lượt có khối lượng ; , ban đầu được thả nhẹ nhàng. Động năng của hệ bằng bao nhiêu khi vật 2 rơi được ? Bỏ qua mọi ma sát ròng dọc có khối lượng không đáng kế, lấy .
Tìm vận tốc lúc ném vật.
Một quả bóng khối lượng được ném từ độ cao theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao . Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là? Lấy g = 10 .
Xác định khối lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao 3 m.
Cho một vật có khối lượng m. Truyền cho vật một cơ năng là . Khi vật chuyển động ở độ cao , vật có . Xác định khối lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó. Lấy .
Xác định vận tốc của vật khi động năng gấp ba lần thế năng, vị trí vật khi đó?
Từ độ cao so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là . Bỏ qua ma sát không khí. Xác định vận tốc của vật khi động năng gấp ba lần thế năng, vị trí vật khi đó? Lấy .
Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy Xác định vận tốc của vật khi .
Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6 m.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao .
Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi .
Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6 m.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m?
Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
Xác định độ cao cực đại mà vật có thể lên được.
Từ độ cao so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là . Bỏ qua ma sát không khí. Xác định độ cao cực đại mà vật có thể lên được? Lấy .
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng? Lấy
Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy . Tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng?
Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s.
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Tìm vị trí để vận tốc của vật là ?
Ở độ cao nào thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa?
Một viên bi khối lượng m chuyến động ngang không ma sát với vận tốc rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30°. Ở độ cao nào thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa?
Tìm vị trí để vận tốc của vật là 3m/s.
Một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc từ độ cao so với mặt đất. Tìm vị trí để vận tốc của vật là . Lấy .
Khi vật chuyển động được quãng đường là 0,2 m lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc bao nhiêu?
Một viên bi khối lượng m chuyến động ngang không ma sát với vận tốc rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30°. Khi vật chuyển động được quãng đường là lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc bao nhiêu?
Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động. Lấy
Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 30°.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 30°. Lấy .
Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 45°.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 45°. Lấy .
Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30°.
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30°. Lấy
Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?
Xác định vận tốc tại vị trí 2Wt = Wđ.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vận tốc tại vị trí . Lấy .
Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vận tốc để vật có , lực căng của vật khi đó. Lấy .
Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vận tốc để vật có và lực căng của vật khi đó?
Ở vị trí vật có độ cao 0,18 m vật có vận tốc bao nhiêu?
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Ở vị trí vật có độ cao vật có vận tốc bao nhiêu? Lấy .
Xác định vị trí để vật có v = l,8 (m/s).
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Xác định vị trí để vật có . Lấy
Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới? Lấy
Xác định vị trí để vật có vận tốc căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dâv dài và vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó? Lấy .
Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bao nhiêu?
Viên dạn khối lượng đang bay đến với vận tốc cắm vào bao cát khối lượng treo trên dây dài và đứng yên. Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bao nhiêu?
Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới?
Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?
Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là . Lấy . Xác định vị trí để vật có vận tốc và lực căng sợi dây khi đó?
Tính vận tốc ở vị trí 2Wt = 3Wđ và lực căng khi đó.
Một con lắc đơn có sợi dây dài và vật nặng có khối lượng . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí và lực căng khi đó. Lấy .
Tính độ cao DI mà vật lên được.
Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với . Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được.
Tính vận tốc của vật khi đến B.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính vận tốc của vật khi đến B.
Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Khi thả ra vật hai chuyên động được 1 m thì vận tốc của nó là bao nhiêu?
Hai vật có khối lượng: , được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là bao nhiêu? Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so với phương nằm ngang với hệ số ma sát trượt là µ = 0,1.
Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài , biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt phẳng ngang là , giữa bánh xe và dốc nghiêng là µ2 =0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
Tính hệ số ma sát µ.
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ
Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Động năng vật nặng truyền cho cọc.
Để đóng một cái cọc có khối lượng xuống nền đất người ta dùng một búa máy. Khi hoạt động, nhờ có một động cơ công suất , sau búa máy nâng vật nặng khối lượng lên đến độ cao so với đầu cọc và sau đó thả rơi xuống nện vào đầu cọc. Mỗi lần nện vào đầu cọc vật nặng này lên . Biết khi va chạm, 20% cơ năng ban đầu biến thành nhiệt và làm biến dạng các vật. Hãy tính động năng vật nặng truyền cho cọc.
Năng lượng đã chuyển sang nhiệt làm nóng quả bóng vào chỗ va chạm là bao nhiêu?
Một quả bóng khối lượng thả độ cao . Quả bóng nâng đến 2/3 độ cao ban đầu. Năng lượng đã chuyển sang nhiệt làm nóng quả bóng vào chỗ va chạm là bao nhiêu? Lấy .
Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt ?
Viên đạn khối lượng đang bay đến với vận tốc cắm vào bao cát khối lượng treo trên dây dài và đứng yên. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
Một học sinh ném một vật có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu từ độ cao so với mặt đất. Lấy . Nếu có lực cản tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
Tính cơ năng của bóng.
Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy . Tìm cơ năng của bóng.
Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.
Một quả bóng nặng 10 g được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s ở độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy . Tính vận tốc của bóng khi chạm đất.
Ở độ cao nào thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy . Ở độ cao nào thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Tìm vật tốc của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s từ độ cao h =10 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy . Tìm vận tốc của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của nó?
Electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, E = 1000 V/m. Tính động năng electron khi đập vào bản dương.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
Hai bản kim loại cách nhau 2 cm. E = 3000 V/m. Tính vận tốc của hạt khi nó đập vào bản mang điện âm.
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương C, khối lượng m = 4,5. g. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Vận tốc của hạt khi nó đập vào bản mang điện âm là
Điện tích q = 3,2.10-19 C, m = 10-29 kg di chuyển 3 cm trong điện trường E = 1000 V/m. Tìm v.
Một điện tích điểm q = 3,2.C có khối lượng m = kg di chuyển được một đoạn đường 3 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tìm v.
Electron di chuyển từ M đến N, sau đó di chuyển tiếp từ N đến P. Tính tốc độ của electron tại P.
Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.J. Sau đó nó di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ của electron tại P là bao nhiêu? Biết rằng tại M, electron không có vận tốc đầu. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.kg.
Bắn electron không vận tốc đầu vào điện trường và song song với đường sức điện. Tính UAB.
Bắn một electron (mang điện tích −1,6. C và có khối lượng 9,1. kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế giữa hai bản.
Proton bay từ điểm A đến điểm B. Điện thế tại A là 500 V. Tính điện thế tại B.
Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng 1,67.kg và có điện tích 1,6.C.
Cho electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Electron trong đèn chỉnh vô tuyến phải có động năng vào cỡ 40.10-20 J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện, ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của electron là −1,6.10-19 C. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Bắn eletron với vận tốc v vào điện trường đều, electron bay ra sát mép bản. Tính động năng của electron khi ra khỏi điện trường.
Bắn một electron (tích điện −|e| và có khối lượng m) với vận tốc v vào điện trường đều giữa hai bản kia loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U > 0. Biết rằng electron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Động năng của electron khi bắt đầu ra khỏi điện trường là
Electron di chuyển 0,6 cm từ M đến N. Đến N electron di chuyển tiếp 0,4 cm đến P. Tính vận tốc của electron tại P.
Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.J. Đến N electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của electron khi nó đến điểm P. Biết rằng tại M electron không có vận tốc đầu. Khối lượng của electron là 9,1. kg.
Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ.
Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên nó biết m = 9,1. kg, e = −1,6. C, B = 2 T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
Một hạt mang điện 3,2.10-19 C được tăng tốc bởi 1000 V rồi bay vào từ trường đều theo phương vuông góc. Tính lực Lorentz tác dụng lên nó.
Một hạt mang điện 3,2. C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên nó biết m = 6,67. kg, B = 2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500 V, sau đó bay vuông góc vào đường sức từ. Tính bán kính quỹ đạo của electron,
Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2 T. Bán kính quỹ đạo của electron. Biết e = -1,6.C, = 9,1.kg.
Một hạt electron và một hạt a sau khi được các điện trường tăng tốc bay vài từ trường đều, Tính độ lớn lực Lorentz tác dụng lên electron và hạt a.
Một electron và một hạt α sau khi được các điện trường tăng tốc bay vào trong từ trường đều có độ lớn B = 2 T, theo phương vuông góc với các đường sức từ. Cho: = 9.1.10−31 kg, = 6,67. kg, điện tích của electron bằng −1,6. C, của hạt α bằng 3,2. C, hiệu điện thế tăng tốc của các điện trường của các hạt đó đều bằng 1000 V và vận tốc của các hạt trước khi được tăng tốc rất nhỏ. Độ lớn lực Lorentz tác dụng lên electron và hạt α lần lượt là
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!