Sách giải điện tử

Tập hợp tất cả các sách giải của vật lý

Advertisement

Sách giải điện tử

Chủ Đề Vật Lý

Sách giải điện tử Vật lý 10 - Trường THPT Gia Định - Học kỳ 1 Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí Chủ đề 1. Mô tả chuyển động Vấn đề 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc Vấn đề 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp Vấn đề 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian Vấn đề 4: Chuyển động biến đổi Chủ đề 2. Lực và chuyển động Vấn đề 1: Lực và gia tốc Vấn đề 2: Một số lực thường gặp Vấn đề 3: Ba định luật Newton về chuyển động Vấn đề 4. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Vấn đề 5. Tổng hợp và phân tích lực Vấn đề 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật Vật lý 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí Chủ đề 1. Mô tả chuyển động Vấn đề 1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc. Vấn đề 2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp Vấn đề 3. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian Vấn đề 4. Chuyển động biến đổi Chủ đề 2. Lực và chuyển động Vấn đề 1. Lực và gia tốc Vấn đề 2. Một số lực thường gặp Vấn đề 3. Ba định luật Newton về chuyển động. Vấn đề 4. Khối lượng riêng. Áp suát chất lỏng Vấn đề 5. Tổng hợp và phân tích lực Vấn đề 6. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật Chủ đề 3. Năng lượng Vấn đề 1. Năng lượng và công Vấn đề 2. Bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Chủ đề 4. Động lượng Vấn đề 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng Vấn đề 2. Động lượng và năng lượng trong va chạm Chủ đề 5. Chuyển động tròn và biến dạng Vấn đề 1. Chuyển động tròn Vấn đề 2. Sự biến dạng Vật lý 10 - Trường THPT Linh Trung Chương 1. Mở đầu Bài 1. Khái quát về môn Vật lý Bài 2. Vấn đề an toàn trong vật lí Bài 3. Đơn vị và sai số trong vật lí Chương 2. Mô tả chuyển động Bài 4. Chuyển động thẳng Bài 5. Chuyển động tổng hợp Chương 3. Chuyển động biến đổi Bài 7. Gia tốc. Chuyển động thẳng biến đổi đều Bài 9. Chuyển động ném Chương 4. Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn Bài 10. Ba định luật Newton về chuyển động Bài 11. Một số lực trong thực tiễn Bài 12. Chuyển động của vật trong chất lưu Chương 5. Moment lực. Điều kiện cân bằng Bài 13. Tổng hợp - Phân tích lực Bài 14. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật Chương 6. Năng lượng Bài 15. Năng lượng và công Bài 16. Công suất - Hiệu suất Bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng Chương 7. Động lượng Bài 18. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng Bài 19. Các loại va chạm Chương 8. Chuyển động tròn Bài 20. Động học của chuyển động tròn Bài 21. Lực hướng tâm Chương 9. Biến dạng của vật rắn Bài 22. Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo Bài 23. Định luật Hooke

Câu Hỏi Liên Quan

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?

A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.

B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.

C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Mục tiêu của môn Vật lí là gì?

Mục tiêu của môn Vật lí là gì?

A. Mô tả được quy luật của vật chất quanh ta.

B. Tiến hành làm được các thí nghiệm vật lí.

C. Tìm ra được các phương pháp nghiên cứu khoa học.

D. Phát huy năng lực, sở trường và hình thành nghề nghiệp của người học.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:

(1) Rút ra kết luận.

(2) Đề xuất vấn đề.

(3) Quan sát, suy luận.

(4) Hình thành giả thuyết.

(5) Kiểm tra giả thuyết.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Nối những từ, cụm từ thương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.

Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.

Cột A Cột B
1. Nông nghiệp a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản suất tự động.
2. Thông tin liên lạc b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị...
3. Nghiên cứu khoa học c) Gia tăng năng suất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa.
4. Y tế d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ ...
5. Công nghiệp e) Internet, điện thoại thông minh ...

 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ đâu?

Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ

A. quan sát thực nghiệm. 

B. suy luận dựa trên lí thuyết đã biết.

C. A và B đều sai.

D. A và B đều đúng.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây.

 

Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây:

 

Kí hiệu

Mô tả

Kí hiệu

Mô tả

DC hoặc dấu “-”

 

“+” hoặc màu đỏ

 

AC hoặc dấu “~"

 

“-” hoặc màu xanh

 

Input (I)

 

 

Output

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm B2, rồi lên tới tầng 15 của tòa nhà. Tính độ dịch chuyển và quãng đường đi được.

Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm B2, rồi lên tới tầng 15 của toà nhà. Biết mỗi tầng cách nhau 3 m. Tính độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó:
a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm B2.
b) Khi đi từ tầng hầm B2 lên tầng 15.
c) Trong cả chuyến đi.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Khi một người hắt hơi mạnh, mắt của người đó có thể nhắm lại trong 0,50 s. Nếu người đó đang lái xe 90 km/h thì xe sẽ đi được bao nhiêu mét?

Khi lái xe trên đường, người lái chỉ mất tập trung một khoảng thời gian rất nhỏ cũng có thể gây ra va chạm không mong muốn. Khi một người hắt hơi mạnh, mắt của người đó có thể nhắm lại trong 0,50 s. Nếu người đó đang lái xe với tốc độ 90 km/h thì xe sẽ đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian nhắm mắt đó?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Thị trấn A cách B là 20 km. Một người đi xe đạp rời thị trấn A và đi đến B với 20 km/h. Hai người gặp nhau ở đâu. Tìm khoảng cách từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau.

Thị trấn A cách thị trấn B là 20,0 km theo đường thẳng. Một người đi xe đạp rời thị trấn A và đi đến thị trấn B với tốc độ 20,0 km/h. Vào đúng thời điểm đó, người đi xe đạp thứ hai rời thị trấn B đi đến thị trấn A với tốc độ 15,0 km/h.
a) Hai người đi xe đạp sẽ gặp nhau ở đâu giữa hai thị trấn?
b) Tìm khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến khi họ gặp nhau.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm quãng đường và độ dịch chuyển.

Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm:

a) Tổng quãng đường đã đi.    

b) Độ dịch chuyển.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Chuyến đi 45 phút. Tính tốc độ trung bình, độ dịch chuyển và vận tốc trung bình.

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:
a) Tốc độ trung bình của thuyền.
b) Độ dịch chuyển của thuyền.
c) Vận tốc trung bình của thuyền.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một máy bay chuyển động với tốc độ 700 km/h trong 1400 km, rồi gặp gió ngược làm giảm tốc độ còn 500 km/h trong 800 km. Tính thời gian và tốc độ trung bình.

Một máy bay chuyển động với tốc độ 700 km/h trong 1400 km, rồi gặp gió ngược làm giảm tốc độ còn 500 km/h trong 800 km tiếp theo. Tính:
a) tổng thời gian cho chuyến bay.    

b) tốc độ trung bình của máy bay.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đi bộ với tốc độ không đổi 5,00 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng với 3,00 m/s. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

Một người đi bộ với tốc độ không đổi 5,00 m/s dọc theo đường thẳng từ A đến B rồi đi ngược lại theo đường thẳng đó từ B đến A với tốc độ không đổi 3,00 m/s.
a) Tốc độ trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi là bao nhiêu?
b) Tìm vận tốc trung bình của người ấy trong toàn bộ chuyến đi.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện bảng 1. Tính vận tốc trung bình trong 1 giây, 3 giây cuối và toàn bộ thời gian.

Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1.

t (s)    1,0  2,0 3,0   4,0 5,0
d (m) 0  2,3 9,2 20,7  36,8 57,5


Tìm vận tốc trung bình của xe:
a) Trong 1 giây đầu tiên.
b) Trong 3 giây cuối.
c) Trong toàn bộ thời gian quan sát.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Bạn Lan chơi trò chơi tìm kho báu, bạn Lan giấu chiếc nơ vào trong hộp rồi viết mật thư tìm kho báu. Hãy tính quãng đường phải đi và tính độ dịch chuyển để tìm ra kho báu.

Bạn Lan chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Bạn Lan giấu kho báu của mình là một chiếc nơ vào trong một cái  hộp rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây mận, đi 10 bước về phía Bắc, sau đó đi 7 bước về phía Đông, 12 bước về phía Nam, 9 bước về phía Tây là tới chỗ giấu kho báu.
a) Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) để tìm ra kho báu.
b) Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe chuyển động trên cùng đường thẳng. Nhận xét, viết phương trình, tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe chuyển động trên cùng đường thẳng.

 

 

 

 

 

a) Nhận xét về tính chất chuyển động, tính vận tốc của mỗi xe. 
b) Lập phương trình độ dịch chuyển – thời gian của hai xe.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin. Vẽ đồ thị, mô tả chuyển động và tính vận tốc.

Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng sau.

Độ dịch chuyển (m)

1

3

5

7

7

7

Thời gian (s)

0

1

2

3

4

5


a) Vẽ đồ thị dịch chuyển - thời gian chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Nhà của Đăng và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Đăng đều đi học bằng xe đạp với tốc độ không đổi 4 m/s. Tìm tốc độ của gió so với mặt đất.

Nhà của Đăng và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Đăng đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Đăng đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình vẽ mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Đăng trong 5 phút đầu tiên. Tìm tốc độ của gió so với mặt đất.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào? Vì sao?

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào? Vì sao? 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa. Xác định vị trí, tốc độ và quãng đường xe đi được trong các khoảng thời gian khác nhau.

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình bên.


a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của An đang bơi trong bể bới dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của An?

Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của An đang bơi trong bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của An?


a) Mô tả chuyển động của An. 
b) Xác định quãng đường và tốc độ của An trong các đoạn OA, AB và BC. 
c) Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đi bộ 3,0 km theo hướng Nam rồi 2,0 km theo hướng Tây. Vẽ giản đồ vectơ để minh họa các độ dịch chuyển và tìm độ dịch chuyển tổng hợp.

Một người đi bộ 3,0 km theo hướng Nam rồi 2,0 km theo hướng Tây.
a) Vẽ giản đồ vectơ để minh họa các độ dịch chuyển.
b) Tìm độ dịch chuyển tổng hợp.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được như hình vẽ. Mô tả chuyển động, tính tốc độ và vận tốc trong các khoảng thời gian khác nhau.

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được cho như hình vẽ.


A) Hãy mô tả chuyển động.
B) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian: 
a) Từ 0 đến 0,5 h.         b) Từ 0,5 đến 2,5 h.
c) Từ 0 đến 3,25 h.        d) Từ 0 đến 5,5 h.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

An và Bình đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại t = 0 An đi với 3,0 m/s qua chỗ Bình. Vẽ đồ thị d- t, khi nào Bình đuổi kip An?

An và Bình đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, An đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ Bình đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, Bình bắt đầu đuổi theo An. Tốc độ của Bình tăng đều từ thời điểm t = 0 s đến t = 5 s, khi đi được 10 m. Sau đó Bình tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4,0 m/s.
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của An, từ t = 0 s đến t = 12 s.
b) Khi nào Bình đuổi kịp An?
c) Từ lúc chuyển động với tốc độ không đổi, Bình đi thêm bao nhiêu mét nữa thì gặp được An?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Bạn An và bạn Bình ở hai đầu AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Bạn An đi trước bạn Bình 0,5 h. Sau khi bạn Bình đi được 1 h thì hai bạn gặp nhau.

Bạn An và bạn Bình ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Bạn An đi trước bạn Bình 0,5 h. Sau khi bạn Bình đi được 1 h thì hai bạn gặp nhau. Biết hai bạn đi cùng tốc độ.
a) Tính vận tốc của hai bạn.
b) Viết phương trình chuyển động của hai bạn.
c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai bạn trên cùng một hệ trục toạ độ.
d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một người điều khiển thuyền đi được 5,6 km theo hướng Bắc trong 1,0 h. Sau đó quay thuyền về phía tây 3,4 km trong 30,0 phút. Tìm độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc trung bình.

Một người điều khiển thuyền đi được 5,6 km theo hướng Bắc trên mặt hồ phẳng lặng trong thời gian 1,0 h. Sau đó, anh ta quay thuyền đi về phía Tây 3,4 km trong 30,0 phút.
a) Tìm độ dịch chuyển tổng hợp của thuyền.
b) Xác định vận tốc trung bình của chuyến đi.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông. Người này có thể bơi với v = 1,9 m/s. Tìm vận tốc và thời gian bơi.

Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện với vị trí xuất phát của mình. Người này có thể bơi với vận tốc 1,9 m/s khi nước hồ lặng. Biết rằng lá cây trôi trên mặt nước hồ được 4,2 m về hướng nam trong 5,0 s.
a) Người này sẽ phải bơi theo hướng nào để đến vị trí đối diện trực tiếp với vị trí của anh ta?
b) Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.
c) Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người có thể bơi với 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy 1,2 m/s theo hướng Bắc Nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc. Tìm vận tốc tổng hợp.

Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng Bắc Nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi (so với bờ). Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi

a) bơi ngược dòng chảy.        

b) bơi xuôi dòng chảy.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Gió thổi về hướng Nam với vận tốc 40 km/h. Muốn máy bay đi về hướng Tây thì người phi công phải lái máy bay đi trong gió về hướng nào?

Gió thổi về hướng Nam với vận tốc 40 km/h. Muốn máy bay đi về hướng Tây thì người phi công phải lái máy bay đi trong gió về hướng nào? Biết vận tốc của máy bay khi gió lặng 200 km/h. Tìm vận tốc của máy bay đối với đất.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một canô chạy qua sông xuất phát từ A, mũi hướng tới điểm B bờ bên kia. AB vuông góc với bờ sông. Tính vận tốc nước chảy, bề rộng và thời gian qua sông.

Một canô chạy qua sông xuất phát từ A, mũi hướng tới điểm B bờ bên kia. AB vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy, nên khi đến bên kia, canô lại ở C cách B đoạn BC = 200 m. Thời gian qua sông là 1 phút 40 giây. 
Nếu người lái giữ cho mũi canô chếch 600 so với bờ sông và mở máy chạy như trước thì canô tới đúng vị trí B. Hãy tính:
a) Vận tốc nước chảy và vận tốc canô.
b) Bề rộng của dòng sông.
c) Thời gian qua sông của canô lần sau.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc v2, một thuyền chuyển động đều có vận tốc so với nước luôn có độ lớn là v1 từ A. Tính vận tốc v1 và bề rộng L. Tính góc lệch.

Ở một đoạn sông thẳng, dòng nước có vận tốc v2, một thuyền chuyển động đều có vận tốc so với nước luôn có độ lớn là v1 từ A. 
- Nếu người lái hướng mũi thuyền theo B thì sau 10 phút, thuyền tới C phía hạ lưu với BC = 120 m.
- Nếu người lái hướng mũi thuyền về phía thượng lưu theo góc lệch α thì sau 12 phút 30 giây thuyền tới đúng B.
a) Tính vận tốc thuyền v1 và bề rộng L của sông.
b) Xác định góc lệch α.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một canô muốn đi thẳng 0,10 km. Động cơ của canô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/h. Canô phải đi theo hướng nào để vị trí ở bờ bên kia đối diện với vị trí xuất phát?

Một canô muốn đi thẳng qua một con sông rộng 0,10 km. Động cơ của canô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/h trong nước sông không chảy. Tuy nhiên, có một dòng chảy mạnh đang di chuyển về phía hạ lưu với vận tốc 3,0 km/h.
a) Canô phải đi theo hướng nào để đến vị trí ở bờ bên kia đối diện với vị trí xuất phát?
b) Chuyến đi sẽ mất bao nhiêu phút?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước. Người lái hãm phanh và ô tô dừng lại sau 5,0 s. Tính gia tốc của ô tô.

Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước. Người lái hãm phanh và ô tô dừng lại sau 5,0 s. Tính gia tốc của ô tô. 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Trước khi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian là 5,0 s. Tìm độ thay đổi vận tốc và gia tốc của xe.

Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h. Tổng thời gian đi là 5,0 s. Tìm:
a) độ thay đổi vận tốc.

b) gia tốc của xe.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?

Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s. Gia tốc trung bình của nó là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một đoàn tàu đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115 km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Tính gia tốc trung bình của nó.

Một đoàn tàu đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115 km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Tính gia tốc trung bình của nó.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong hơn 1,5 giây. Tính gia tốc trung bình của vận động viên này.

Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Tính gia tốc trung bình của vận động viên này.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hệ trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian khác nhau.

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục Ox được thể hiện trong hình vẽ. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian: 


a) t = 5,00 s đến t = 15,0 s.    

b) t = 0 đến t = 20,0 s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và a - t ứng với chuyển động.

Trên hình vẽ a), b) và c) là đồ thị vận tốc - thời gian (v - t) của các vật chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Các đồ thị gia tốc theo thời gian của các chuyển động này (a - t), được biểu diễn theo thứ tự xáo trộn là d), e) và g). Hãy chọn từng cặp đồ thị v - t và đồ thị a – t ứng với mỗi chuyển động. Giải thích. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi điểm được ghi lại trong bảng sau. Vẽ đồ thị v - t. Nhận xét tính chất chuyển động.

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0


a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của xe máy.
b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.
c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.
d) Từ đồ thị vận tốc - thời gian, tính quãng đường và tốc độ trung bình mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Tại sao độ dốc Ab giống độ dốc DE? ABC biểu thị đại lượng nào?

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí. 


a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE?

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s.

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình vẽ là đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau.

Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa và trả lời các câu hỏi sau:
 
a) Tại thời điểm nào, vận tốc tàu hỏa có giá trị lớn nhất?
b) Vận tốc tàu hỏa không đổi trong khoảng thời gian nào? 
c) Tàu chuyển động thẳng nhanh dần đều trong khoảng thời gian nào?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên.

Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một xe buýt và một xe máy chạy trên một đường thẳng. Xe buýt đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới vượt lên trước xe buýt.
 
a) Tính gia tốc của xe buýt trong 4 s đầu và trong 4 s tiếp theo.
b) Khi nào thì xe buýt bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy?
c) Khi nào thì xe buýt đuổi kịp xe máy?
d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì bị xe buýt đuổi kịp?
e) Tính vận tốc trung bình của xe buýt trong 8 s đầu.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Tìm các đại lượng a, s, v, t.

Hai xe ô tô 1 và 2 chuyển động thẳng cùng chiều. Xe 1 đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe 2 tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe 1, xe 2 đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:
a) Quãng đường xe 1 đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe 2 trong 10 s đầu tiên.
c) Thời gian cần thiết để xe 2 đuổi kịp xe 1.
d) Từ t = 0 đến khi hai xe gặp nhau, tính quãng đường mỗi xe đi được.

Tự luận Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tính a. Viết phương trình vận tốc. Tính quãng đường và vật tốc trung bình của vật.

Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. 


a) Tính gia tốc và nêu tính chất chuyển động cho từng giai đoạn.
b) Viết phương trình vận tốc cho từng giai đoạn với cùng một gốc thời gian chọn lúc ban đầu.
c) Tính quãng đường vật đã đi được và vận tốc trung bình của vật.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m, trong 20 s ô tô xuống hết dốc. Tìm thời gian đi hết 58 m cuối dốc. Thời gian đi hết đường.

Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc dài 400 m theo một chuyển động thẳng nhanh dần đều; trong thời gian 20 s thì ô tô xuống hết dốc.
a) Tìm thời gian xe đi hết 58 m cuối dốc.
b) Khi xuống hết đốc xe hãm thắng chuyển động chậm dần đều thêm 50 m nữa thì dừng hẳn. Tìm thời gian xe đi hết quãng đường này.
c) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả các quá trình chuyển động của xe.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Tìm vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc mỗi xe.

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s2. Cùng lúc ô tô bắt đầu qua A, một xe máy đi qua B cách A 125 m với vận tốc 18 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30 cm/s2. Tìm:
a) Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
b) Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t^2 + 50t + 10 (cm; s). Tính vận tốc lúc t = 1 s. Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Phương trình chuyển động của vật: x = 80t2 + 50t + 10 (cm; s)
a) Tính vận tốc lúc t = 1 s.
b) Định vị trí vật lúc vận tốc là 130 cm/s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s. Tìm quãng đường người ấy đã đi và vận tốc cuối cùng.

Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s.
a) Tìm quãng đường người ấy đã đi cả khoảng thời gian này.
b) Tìm vận tốc cuối cùng sau khi tăng tốc.

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một xe ô tô đang đi 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Tính gia tốc của xe. Người lái xe mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Anh ta giảm dần đều tốc độ của xe đến 14 m/s. Trong quá trình giảm tốc độ, người đó đi được quãng đường 125 m.
a) Tìm gia tốc của xe.
b) Người lái xe đã mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ. Sau bao lâu cảnh sát đuổi kịp ô tô?

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:
a) sau bao lâu thì xe cảnh sát đuổi kịp ô tô?
b) các xe sẽ đi được quãng đường bao nhiêu mét trong thời gian đó?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga, nhận thấy rằng hai toa đầu tiên vượt qua mình trong 2,0 giây. Đoàn tàu có bao nhiêu toa?

Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga, nhận thấy rằng hai toa đầu tiên của một đoàn tàu đến vượt qua mình trong 2,0 giây và hai toa tiếp theo trong 2,4 giây. Tốc độ của đoàn tàu đang giảm đều; mỗi toa tàu dài 20 m. Khi tàu dừng thì học sinh đó đứng đối điện với toa cuối cùng. Đoàn tàu có bao nhiêu toa?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Nếu viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s. Tính gia tốc trung bình của viên bi.

Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s. Nếu viên bi tiếp xúc với tường trong thời gian 3,50 m/s thì gia tốc trung bình của nó trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? Biết 1 ms = 10-3 s.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s. Tìm độ lớn vận tốc van đầu của xe.

Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s.
a) Tìm độ lớn vận tốc ban đầu của xe.     
b) Tìm gia tốc của xe.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa 9,0 m/s là 6,0 m/s2. Người ấy tăng tốc trong bao lâu?

Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút từ khi xuất phát đến khi đạt tốc độ tối đa 9,0 m/s là 6,0 m/s2. Người ấy tăng tốc trong bao lâu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một máy bay phải đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là bao nhiêu?

Một máy bay phải đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Nếu chiều dài đường bằng là 2,4 km và máy bay tăng tốc đều từ điểm dừng ở một đầu đến khi rời mặt đất ở đầu kia thì gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm. Xác định tốc độ v và thời gian từ khi nguy hiểm đến khi phanh.

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm. Trong khoảng thời gian từ khi mối nguy xuất hiện đến khi phanh hoạt động, ô tô chuyển động được quãng đường 29,3 m. Khi phanh hoạt động làm bánh xe ngừng quay, các bánh xe của ô tô để lại vết trượt dài 12,8 m trên đường, như hình vẽ. Người ta ước tính rằng trong quá trình trượt, ô tô giảm tốc với gia tốc có độ lớn là 0,85 g, trong đó g là gia tốc rơi tự đo.
 
a) Xác định:
+ tốc độ v của ô tô trước khi hãm phanh.
+ thời gian từ khi nguy hiểm xuất hiện đến khi phanh hoạt động.
b) Trên một con đường có giới hạn tốc độ cho phép là 60 km/h, sử dụng kết quả ở câu hỏi a) để thảo luận về việc tuân thủ quy định về tốc độ cho phép khi lái ô tô.

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe bằng độ dài của vết trượt. Ước lượng tốc độ của xe trước khi hãm phanh.

Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô liên quan đến vụ tai nạn bằng độ dài của vết trượt do lốp xe trượt và để lại trên mặt đường. Biết rằng độ giảm tốc tối đa mà ô tô có thể đạt được khi hãm phanh trên mặt đường bình thường là khoảng 9 m/s2. Trong một vụ tai nạn, vết lốp được tìm thấy dài 125 m. Ước lượng tốc độ của xe trước khi hãm phanh.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một viên đá được thả rơi không vận tốc đầu. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, viên đá đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Tính thời gian rơi.

Một viên đá được thả rơi không vận tốc đầu. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, viên đá đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính khoảng thời gian rơi tự do của viên đá này.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường mà vậy rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu?

Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sau của hang.

Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kế từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Nếu một hạt mưa rơi từ độ cam 1 km, nó sẽ chạm đất với tốc độ nào nếu không có lực cản của không khí?

Nếu một hạt mưa rơi từ độ cao 1 km, nó sẽ chạm đất với tốc độ nào nếu không có lực cản của không khí? Cho g = 9,8 m/s2.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ lúc bắt đầu thả rơi.

Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ lúc bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s. Quả bóng lên cao bao nhiêu? Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?

Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s. Cho biết g = 9,81 m/s2.
a) Quả bóng lên cao bao nhiêu?
b) Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật. Đầu tiên, họ thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ ban đầu từ độ cao nhất định. Tính tốc độ của nó khi chạm mặt sàn.

Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật. Đầu tiên, họ thả một quả bóng rơi tự do không tốc độ ban đầu từ độ cao nhất định. Quả bóng chạm mặt sàn với tốc độ là 4 m/s.
a) Tiếp theo, quả bóng được ném thẳng đứng xuống với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Trong thử nghiệm này, tốc độ của nó khi chạm vào mặt sàn là bao nhiêu?
b) Nếu quả bóng được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu 3 m/s từ cùng độ cao. Tính tốc độ của nó khi chạm mặt sàn.

Tự luận Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Từ mái nhà có các giọt nước đang rơi xuống đất. Sau 2 s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi. Cho biết giọt nước thứ hai rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu?

Từ mái nhà có các giọt nước đang rơi xuống đất. Sau 2 s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi. Khoảng cách giữa giọt nước thứ hai và giọt nước thứ nhất là 25 m. Cho biết giọt nước thứ hai rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu?

Tự luận Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng thả một chiếc búa từ độ cao 1,2 m. Búa chạm bề mặt Mặt Trăng sau 1,2 s. Tính độ lớn gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng.

Một nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng thả một chiếc búa từ độ cao 1,2 m. Búa chạm bề mặt Mặt Trăng sau 1,2 s tính từ khi được thả. Tính độ lớn gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng.

Tự luận Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Từ vách núi, người ta thả rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc thả rơi đến lúc nghe hòn đá chạm đáy là 6,5 s. Tìm thời gian rơi. Khoảng cách từ vách núi đến đáy vực.

Từ vách núi, người ta thả rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc thả rơi đến lúc nghe tiếng hòn đá chạm đáy vực là 6,5 s. Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 360 m/s. Cho g = 10 m/s2.
a) Tìm thời gian rơi.
b) Khoảng cách từ vách núi đến đáy vực.

Tự luận Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lần lượt tác dụng lực F lên vật 1 có khối lượng m1 và vật 2 có khối lượng m2 thì thấy gia tốc lần lượt là 5 m/s2 và 10 m/s2. Độ lớn gia tốc của vật 3 bằng bao nhiêu?

Lần lượt tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên vật 1 có khối lượng m1 và vật 2 có khối lượng m2 thì thấy gia tốc của hai vật có độ lớn lần lượt là 5 m/s2 và 10 m/s2. Hỏi nếu tác dụng lực này lên vật 3 có khối lượng m3 = 2m1 - 3m2 thì độ lớn gia tốc của vật 3 bằng bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một viên bi được thả rơi tại 5,1 m so với mặt đất tại nơi có g = 9,81 m/s2. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chậm đất.

Một viên bi được thả rơi tại độ cao 5,1 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2. Trong quá trình chuyển động, viên bi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chạm đất.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F. Người này cần tác dụng lực F' bằng bao nhiêu để xe cũng đạt được tốc độ v từ trạng thái nghỉ?

Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F thì nhận thấy phải mất t giây để xe đạt được tốc độ v. Biết rằng ban đầu giỏ xe không chứa hàng hoá và khối lượng của xe khi đó là M. Khi người đó đặt thêm hàng hoá có khối lượng m = 0,8M trong giỏ xe, người này cần tác dụng lực F’ bằng bao nhiêu để xe cũng đạt được tốc độ v từ trạng thái nghỉ sau t giây?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi lực F. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?

Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực kéo không đổi theo phương ngang làm cho xe chuyển động từ đầu phòng đến cuối phòng trong khoảng thời gian 15 s. Nếu người ta đặt lên xe một kiện hàng thì nhận thấy thời gian chuyển động của xe lúc này là 25 s dưới tác dụng của lực trên. Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.10^8 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng. Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không?

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.108 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng, lúc này gió thổi tàu chuyển động thẳng về phía bãi đá ngầm với tốc độ không đổi 0,8 m/s. Khi tàu chỉ còn cách bãi đá ngầm một khoảng 1200 m thì gió ngừng thỏi, đồng thời động cơ cũng được sửa chữa xong và hoạt động lại. Tuy nhiên bánh lái của tàu bị kẹt và vì vậy, tàu chỉ có thể tăng tốc lùi thẳng ra xa khỏi bãi đá ngầm (hình vẽ). Biết lực do động cơ sinh ra có độ lớn 8,0.104 N và lực cản xem như không đáng kể.
 
a) Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không? Nếu vụ va chạm xảy ra thì lượng hàng hóa trên tàu có được an toàn không? Biết vỏ tàu có thể chịu được va đập ở tốc độ tối đa 0,45 m/s.
b) Lực tối thiểu do động cơ sinh ra phải bằng bao nhiêu để không xảy ra va chạm giữa tàu và bãi đá ngầm?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng. Hãy xác định trọng lượng của thiết bị này.

Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/s2. Hãy xác định
a) trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Để tra đầu búa vào cán búa, nên chọn cách nào dưới đây? Giải thích tại sao.

Để tra đầu búa vào cán búa, nên chọn cách nào dưới đây? Giải thích tại sao.

 
a) Đập mạnh cán búa xuống đất như hình a.
b) Đập mạnh đầu búa xuống đất như hình b.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một hành khách ngồi trong ô tô ở các tình huống sau: Xe đột ngột tăng tốc. Xe phanh gấp. Xe rẽ nhanh sang trái.

Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một hành khách ngồi trong ô tô ở các tình huống sau:
a) Xe đột ngột tăng tốc.
b) Xe phanh gấp.
c) Xe rẽ nhanh sang trái.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Giải thích tại sao: Khi đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.

Giải thích tại sao: Khi đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. Tính gia tốc của vật.

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xét trường hợp con ngựa kéo xe như hình bên. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện phản lực. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước?

Xét trường hợp con ngựa kéo xe như hình bên. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình vẽ. Trên hình đã biểu diễn hai lực. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực.

Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình vẽ. Trên hình đã biểu diễn hai lực. 


a) Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực - phản lực theo định luật III Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực. 
b) Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.
c) Biểu diễn các lực tác dụng lên người.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vật có khối lượng M = 33 kg được đẩy trên mặt không ma sát bằng 1 thanh sắt có khối lượng m = 3,2 kg. Hãy chỉ ra các cặp lực - phản lực theo phương ngang.

Một vật có khối lượng M = 33 kg được đẩy trên mặt không ma sát bằng 1 thanh sắt có khối lượng m = 3,2 kg. Vật chuyển động (từ trạng thái đứng yên) một đoạn 77 cm trong thời gian 1,7 s với gia tốc không đổi. 


a) Hãy chỉ ra các cặp lực - phản lực theo phương ngang.
b) Tay sẽ phải tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu?
c) Thanh sắt đẩy vật với một lực bằng bao nhiêu?
d) Hợp lực tác dụng lên thanh sắt bằng bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng. Tính các thành phần của trọng lực. Xác định hệ số ma sát trượt.

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/s2. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng nào đó thì vật bắt đầu trượt. Hãy giải thích hiện tượng.

Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được. Nâng chậm đầu còn lại của tấm ván lên cao, ta thấy lúc đầu vật vẫn nằm yên trên mặt phẳng nghiêng và khi nâng tấm ván tới một góc nghiêng α0 nào đó thì vật bắt đầu trượt. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần, ta vẫn thu được kết quả trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lực kéo mỗi tàu có độ lớn 6500 N và góc giữa hai dây cáp là 30 độ. Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.

Lực kéo mỗi tàu có độ lớn 6500 N và góc giữa hai dây cáp là 300.


a) Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.
b) Tính độ lớn hợp lực của hai lực kéo.
c) Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 900 thì hợp lực của hai lực kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào? 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F.

Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai lực tác dụng vào quả bóng: trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống và lực đẩy của gió theo phương ngang Fđ = 0,03 N như hình vẽ. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vật có trọng lượng 17 N được treo vào một vòng nhẫn O. Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Tìm lực căng dây OA và OB.

Một vật có trọng lượng 17 N được treo vào một vòng nhẫn O. Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB. Biết dây OA nằm ngang còn dây OB hợp với phương thẳng đứng góc 45°. Tìm lực căng dây OA và OB.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Người ta treo một cái đèn trọng lượng P = 11 N vào một giá đỡ. Hãy xác định độ lớn của lực mà bóng đèn tác dụng lên thanh AB và AC.

Người ta treo một cái đèn trọng lượng P = 11 N vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng α = 600 và g = 10 m/s2. Hãy xác định độ lớn của lực mà bóng đèn tác dụng lên thanh AB và AC. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc? 
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp F được xác định đặt tại O. Tính độ lớn của lực F1.

Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp F được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 24 N như hình vẽ. Tính độ lớn của lực F1.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N. Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và thẳng đứng.

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N theo phương của giá đẩy như hình vẽ. Biết góc tạo bởi giá đây và phương ngang là 450


a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng. 
b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu? 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Chọn phát biểu đúng. Mômen lực là gì? Đơn vị và đặc điểm của mômen lưc.

Chọn phát biểu đúng.
A. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng.
B. Mômen lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
C. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. Đơn vị của mômen lực là N/m.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Mômen lực đối với một trục quay là đặc trưng cho tác dụng gì?

Mômen lực đối với một trục quay là đặc trưng cho tác dụng
A. làm vật chuyển động tịnh tiến.                     
B. làm quay vật.
C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến.             
D. làm vật cân bằng.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng gì xảy ra?

Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là
A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định mômen do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông. Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông 11 cm.

Xác định mômen do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông. Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông vào cỡ 11 cm. 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết bằng bao nhiêu?

Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết bằng bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên nhưng khác hướng như hình vẽ. Trường hợp nào mômen của lực F có tác dụng làm quay vật quanh O là lớn nhất, nhỏ nhất?

Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên nhưng khác hướng như hình vẽ. Trường hợp nào mômen của lực F có tác dụng làm quay vật quanh O là lớn nhất, nhỏ nhất? Giải thích.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m bám nghiêng 30 độ so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục.

Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20m bám nghiêng 300 so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như hình vẽ. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với thân máy. Lấy g = 9,8 m/s2

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Biển quảng cáo của một quán cà phê được treo cân bằng nhờ một dây nằm ngang và dây còn lại hợp với trần một góc anpha. Xác định điều kiện góc anpha để hệ cân bằng.

Biển quảng cáo của một quán cà phê được treo cân bằng nhờ một dây nằm ngang và dây còn lại hợp với trần một góc α như hình vẽ. Giữ cho một dây luôn căng và có phương nắm ngang, thay đổi vị trí và độ dài dây treo trên trần. 


a) Xác định điều kiện góc α để hệ có thể cân bằng.
b) Biển quảng cáo có trọng lượng là P, tính lực căng trên hai dây treo. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Cho biết người chị có trọng lượng P2 = 300 N, khoảng cách d2 = 1 m, còn người em có trọng lượng P1 = 200 N. Khoảng cách d1 phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng?

Cho biết người chị (bên phải) có trọng tượng P2 = 300 N, khoảng cách d2 = 1 m, còn người em có trọng lượng P1 = 200 N. Khoảng cách d1 phải bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng? 

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình vẽ. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 80 kg. Tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng.

Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình vẽ. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 80 kg. Áp dụng quy tắc mômen, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/s2

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc 30 độ so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 160 N theo phương vuông góc với cán búa. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh.

Để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc 300 so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 160 N theo phương vuông góc với cán búa như hình. Búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O, khoảng cách từ điểm đặt tay đến trục quay là 30 cm và khoảng cách từ đầu đỉnh đến trục quay là 5 cm. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý). Xác định mômen lực của lực tác dụng.

Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như hình vẽ. Người ta đã sử dụng các  tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0.105 N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định mômen lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Ta cần tác dụng một mômen ngẫu lực 12 N.m để làm quay bánh xe như hình ảnh. Xác định độ lớn lực tác dụng vào bánh xe ở hình a và hình b.

Ta cần tác dụng một mômen ngẫu lực 12 N.m để làm quay bánh xe như hình vẽ. Xác định độ lớn lực tác dụng vào bánh xe ở hình a và hình b. Từ đó, hãy cho biết trường hợp nào sẽ có lợi hơn về lực. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật có trọng lượng 60 N. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.

Hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật có trọng lượng 60 N. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷ tay. Tay sẽ giữ được vật nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật đối với khớp khuỷu tay. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người đang gánh lúa như hình bên. Hỏi vai người đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để đòn gánh có thể nằm cân bằng trong quá trình di chuyển?

Một người đang gánh lúa như hình bên. Hỏi vai người đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để đòn gánh có thể nằm cân bằng trong quá trình di chuyển? Biết khối lượng hai bó lúa lần lượt là m1 = 9 kg; m2 = 7 kg và chiều dài đòn gánh là 1,5 m. Xem như điểm treo hai bó lúa sát hai đầu đòn gánh và bỏ qua khối lượng đòn gánh. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

An và Bình đang khiêng một thùng hàng khối lượng 30 kg bằng một đòn tre dài 2,2 m như hình. Hỏi phải treo thùng hàng ở điểm nào để lực đè lên vai Bình lớn hơn.

An và Bình đang khiêng một thùng hàng khối lượng 30 kg bằng một đòn tre dài 2,2 m như hình. Hỏi phải treo thùng hàng ở điểm nào để lực đè lên vai Bình lớn hơn lực đè lên vai An 80 N? Bỏ qua khối lượng của đòn tre. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván các A 2,4 m và B 1,2 m. Tìm lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A và B.

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Tìm lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A và B. 

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tải Sách PDF Miễn Phí

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.