Một vật khối lượng 200 kg được thả trượt từ đỉnh một con dốc nghiêng , cao 10 m. Biết rằng lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn bằng 15% trọng lượng của vật. Tính công do mỗi lực thực hiện khi chiếc xe đi hết dốc.
Một vật khối lượng 200 kg được thả trượt từ đỉnh một con dốc nghiêng 30 độ, cao 10 m.
Biết rằng lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn bằng 15% trọng lượng của vật. Tính công do mỗi lực thực hiện khi chiếc xe đi hết dốc.
Câu Hỏi Tự Luận Một vật khối lượng 200 kg được thả trượt từ đỉnh một con dốc nghiêng 30 độ, cao 10 m.
Hướng dẫn giải
Chọn hệ trục tọa độ Oxy và chiều dương như hình.
Độ dài s của dốc:
Trọng lượng P của vật:
Công của trọng lực :
Lực ma sát:
Công của lực ma sát:
Công của lực pháp tuyến N:
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cau-hoi-mot-vat-khoi-luong-200-kg-duoc-tha-truot-tu-dinh-mot-con-doc-nghieng-30-do-cao-10-m-8370
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Quãng đường - Vật lý 10
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Lực - Vật lý 10
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Góc anpha - Vật lý 10
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .
Công - Vật lý 10
A
Khái niệm:
Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường S theo hướng hợp với hướng của lực góc .
Đơn vị tính: Joule (J)
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Công Thức Liên Quan
Công do một lực không đổi sinh ra.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.
Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức
Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:
Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Trọng lượng của một vật
P = 10m
Trong đó:
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg
Trọng lượng của quả cân có khối lượng m = 100 g là P= 1 N.
Câu Hỏi Liên Quan
Đại lượng nào không phải vecto?
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?
Đồ thị nào biểu diễn công cơ học theo thời gian?
Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?
Đặc điểm của công cơ học.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Công được biểu thị dưới dạng nào?
Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của
Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu.
Một thang máy có khối lượng chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong đầu. Lấy .
Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau , khi đó vận tốc tăng từ (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy .
Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB.
Một đoàn tàu có khối lượng chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau thì vận tốc tăng từ đến . Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy
Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ.
Một ô tô, khối lượng là đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc , với công suất của động cơ ô tô là . Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường vận tốc ô tô tăng lên đến . Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy .
Công của lực kéo lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là
Tính công của lực ma sát tác dụng lên vật chuyển động đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng một lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?
Tính công suất của lực kéo khi vật được kéo đều.
Một vật khối lượng được kéo đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang 1 góc α= 30° đi được . Nếu vật di chuyển quãng đường trên trong thời gian thì công suất của lực là bao nhiêu?
Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Lấy . Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng dây T.
Tính công lực hãm khi thang máy đi xuống đều.
Một thang máy khối lượng được kéo từ đáy hầm mỏ sâu lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng . Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy .
Xác định công tổng cộng mà người đã thực hiện.
Một người nhấc một vật có lên độ cao rồi mang vật đi ngang được một độ dời . Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu?
Một người nhấc một vật có m=6kg lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy .
Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian máy bay lên được độ cao là . Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy
Tìm công suất thang máy trong 5s đầu tiên.
Cho một thang máy có khối lượng đi lên với gia tốc . Tìm công suất thang máy trong đầu tiên. Lấy
Lực cản trung bình của tấm gỗ bằng bao nhiêu ?
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dầy . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
Tính lực cản trung bình của tấm gỗ.
Một viên đạn có khối lượng bay khỏi nòng súng với vận tốc và xuyên qua tấm gỗ dày . Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
Công đã thực hiện bởi trọng lực có giá trị như thế nào?
Một học sinh hạ 1 quyến sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công đã thực hiện bởi trọng lực là
So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài.
Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đứng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường kia. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần "chống lại lực hấp dẫn". So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài là
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với đại lượng nào?
Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
Tính độ cao DI mà vật lên được.
Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với . Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được.
Tính vận tốc của vật khi đến B.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính vận tốc của vật khi đến B.
Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với , . Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1. Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC.
Khi thả ra vật hai chuyên động được 1 m thì vận tốc của nó là bao nhiêu?
Hai vật có khối lượng: , được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là bao nhiêu? Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so với phương nằm ngang với hệ số ma sát trượt là µ = 0,1.
Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Một ô tô có khối lượng khi đi qua A có vận tốc thì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc . Biết quãng đường AB nằm ngang dài . Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
Tính hệ số ma sát µ.
Hai vật có khối lượng , được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được thì vận tốc của nó là . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ
Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300 như hình vẽ. Một vật trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng với độ cao và sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang một khoảng là BC. Tính BC, biết hệ số ma sát giữa vật với hai mặt phẳng đều là µ = 0,1.
Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu?
Khi cung cấp nhiệt lượng cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đầy pitong di chuyển . Cho hệ ma sát giữa pitong và xilanh là . Độ biến thiên nội năng của khí là?
Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn . Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là .
Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Một vật có trọng lượng là 40 N thì khối lượng của vật đó là
Một vật có trọng lượng là 40 N thì khối lượng của vật đó là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Một hộp nặng đang được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn thì được đẩy lên bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng.
Một hộp nặng đang được giữ trên mặt phẵng nghiên nhẵn thì được đẩy lên bằng một lực song song với mặt phẳng nghiêng. Khi hộp di chuyển từ điểm A đến điểm B trên mặt phẳng nghiêng, công do lực
và
tác dụng lên hộp có phụ thuộc vào vận tốc của hộp tại A và B hay không? Tại sao?
Một kỹ sư xây dựng nặng 75 kg treo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Tính công của trọng lực tác dụng lên kỹ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang.
Một kỹ sư xây dựng nặng 75kg treo lên một chiếc thang dài 2,75m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc ɑ = với mặt phẳng ngang (Hình 3.2); lấy g = 9,8 m/
.
a) Tính công của trọng lực tác dụng lên kỹ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang.
b) Đáp án của câu (a) có phụ thuộc vào tốc độ của người kĩ sư trong quá trình leo hay không?
Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2m.
Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0kg từ mặt đất lên độ cao 1,2m. Lấy g = 9,8 m/.
Một chiếc xe khối lượng 10 tấn đang tắt máy và chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi 40 km/h. Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
Một chiếc xe khối lượng 10,0 tấn đang tắt máy và chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h. Biết gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/.
a) Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
b) Tính công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
Tính công của lực F. Một đường tròn đường kính AC = 2R = 1m, một lực F có điểm đặt trên đường tròn có phương song song AC.
Một đường tròn đường kính AC = 2R = 1 m, một lực F có điểm đặt trên đường tròn có phương song song AC, có chiều luôn không đổi và cùng chiều AC và có độ lớn 600 N. Tìm công mà lực F thực hiện được khi điểm đặt của nó vạch được
a) một đường tròn
b) một nửa đường tròn AC
c) một phần tư đường tròn AC
Một thang máy m = 800kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10m. Tính công của động cơ để kéo thang máy đi lên.
Một thang máy khối lượng m = 800 kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/. Tính công của động cơ để kéo thang máy đi lên khi thang máy đi lên
a) đều.
b) nhanh dần đều với gia tốc 1,0 m/ .
Một cần trục tạo lực kéo để nâng một vật có khối lượng 100 kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Tìm tổng công do cần trục thực hiện.
Một cần trục tạo lực kéo để nâng một vật có khối lượng 100kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Trong 10s đầu vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,8 , sau đó vật đi lên chậm dần đều thêm 10s nữa thì dừng lại. Tìm tổng công do cần trục thực hiện.
Một vật khối lượng m =1kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s. Tính công của lực F và công của lực ma sát.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy trong thời gian 10 s. Biết
hợp với phương ngang góc α=30° như Hình 3.3 và có độ lớn 10√3N.Tính công của lực
và của lực ma sát (
) tác dụng lên vật trong thời gian trên.
Một chiếc đàn piano có khối lượng 380kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc 2,9m. Hãy xác định lực do người tác dụng lên đàn piano.
Một chiếc đàn phano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiên một góc 100 so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình 3.4. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 9,8 . Hãy xác định
a) lực do người tác dụng lên đàn piano.
b) công của lực do người tác dụng lên đàn piano.
c) công của trọng lực tác dụng lên đàn piano.
d) tổng công của tất cả các lực tác dụng lên đàn piano.
Một khối gỗ có trọng lượng P=45N được đẩy trượt lên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 25 so với phương ngang. Tìm công mà người đẩy thực hiện trên khối gỗ nếu lực tác dụng.
Một khối gỗ có trọng lượng là P = 45 N được đẩy trượt đều lên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng so với phương ngang. Biết khối gỗ di chuyển được một đoạn 1m trên mặt phẳng nghiêng. Tìm công mà người đẩy thực hiện trên khối gỗ nếu lực tác dụng:
a) song song với mặt phẳng nghiêng.
b) song song với mặt phẳng ngang.
Một ô tô có khối lượng m= 1,3.10^3 kg di chuyển trên đoạn đường ABCD. Tính công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC, CD.
Một ô tô có khối lượng di chuyển trên đoạn đường ABCD có dạng như hình 3.5, trong đó BC là đoạn đường nằm ngang có độ cao
so với mặt phẳng nằm ngang chứa AD. Biết rằng
, gia tốc rơi tự do
, độ dài các cung cong nối các đoạn thẳng với nhau rất nhỏ sơ với chiều dài các đoạn thẳng đó. Tính công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC, CD.
Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m=65,5mg chuyển động thẳng đều với tốc độ 9,00 m/s. Tính công của trọng lực và lực cản.
Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ 9,00 m/s. Biết rằng gia tốc rơi tự do hầu như không phụ thuộc vào độ cao và có giá trị g = 9,80 . Tính công của trọng lực và công của lực cản thực hiện lên giọt nước mưa nói trên trong giai đoạn nó rơi từ độ cao h 10,0m xuống mặt đất. Giả sử trong giai đoạn này khối lượng và hình dạng của giọt nước mưa đang xét hầu như không thay đổi.
Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc a=60^o để kéo vật có khối lượng m=50,0 kg. Tính công của trọng lực.
Một người dùng lực hợp với phương nằm ngang một góc =
để kéo vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 10,0 m với tốc độ không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ=0,150; thành phần thẳng đứng của lực
hướng từ dưới lên trên, lấy g = 9,80
. Tính
a) công của trọng lực
b) công của lực F
c) công của lực ma sát
Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc a=30^o để đẩy vật có khối lượng m=50,0kg. Tính công của trọng lực.
Một người dùng lực hợp với phương nằm ngang một góc để đẩy vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 15,0 m với vận tốc không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là
; thành phần thẳng đứng của lực hướng từ dưới lên trên, gia tốc rơi tự do g = 9,80
. Tính
a) công của trọng lực
b) công của lực F
c) công của lực ma sát
Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu có khối lượng m0=500g. Tính công toàn phần tối thiểu để đưa M=9,00kg nước từ giếng lên bể.
Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu có khối lượng . Để di chuyển ổn định (nước trong gầu không bị thất thoát ra ngoài trong quá trình kéo nước từ giếng lên bể) gầu đựng được một lượng nước có khối lượng tối đa m = 4,50 kg. Biết rằng khối lượng dây gầu không đáng kể, mặt nước trong giếng cách mặt bể khoảng h = 5,00 m, gia tốc rơi tự do
. Trong các quá trình dùng gầu để đưa nước từ giếng lên bể.
a) Tính công toàn phần tối thiểu để đưa M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.
b) Tính hiệu suất cực đại của quá trình múc nước
c) Trong một lần đưa đầy gầu nước (gầu chứa 4,50 kg nước) từ giếng lên bể, người múc nước dùng lực có độ lớn F = 60,0 N để kéo gầu, tính công toàn phần và hiệu suất của lần múc nước này.
Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30m trong thời gian 1 phút. Tính công suất của động cơ.
Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30m trong thời gian 1 phút. Tính công suất của động cơ.
An kéo một khối gỗ với độ lớn lực là 100N đi một đường 30m trong thời gian 30s. Tìm công suất của An khi kéo khối gỗ.
An kéo một khối gỗ với độ lớn lực là 100N đi một đoạn đường 30m trong thời gian 30s. Biết lực kéo và phương dịch chuyển song song với nhau. Tìm công suất của An khi kéo khối gỗ.
Tìm công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100kg nước lên độ cao 3m trong thời gian 20s. Lấy g =9,8 m/s^2.
Tính công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3m trong thời gian 20s. Lấy g = 9,8 .
Xe khối lượng 200kg chuyển động trên dốc dài 200m, cao 10m. Tìm độ lớn lực ma sát.
Xe khối lượng 200 kg chuyển động trên dốc dài 200 m, cao 10 m.
a) Xe lên dốc thẳng đều với vận tốc 18 km/h thì công suất của động cơ là 0,75 kW. Tìm độ lớn lực ma sát.
b) Nếu xe xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc của xe ở đỉnh dốc và chân dốc lần lượt là 18 km/h và 54 km/h. Tìm công mà lực kéo động cơ thực hiện được, công suất trung bình, công suất tức thời ở cuối dốc. Biết độ lớn lực ma sát không đổi.
Một xe khối lượng 200kg khởi hành chuyển động đi lên một dốc nghiêng cao 10m. Tìm chiều dài dốc và lực kéo động cơ.
Một xe khối lượng 200 kg khởi hành chuyển động đi lên một dốc nghiêng cao 10m, khi lên đến đỉnh dốc xe có vận tốc 10 m/s và lực kéo động cơ sinh được công 40 kJ. Lực ma sát tác dụng vào xe có độ lớn 100N. Tìm chiều dài dốc và lực kéo động cơ.
Một ô tô có khối lượng m=3,0 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s=100m trong khoảng thời gian t = 10,0s. Tính công và công suất của trọng lực trong các trường hợp.
Một ô tô có khối lượng m = 3,0 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m trong khoảng thời gian t = 10,0 s với tốc độ không đổi. Biết rằng con dốc là một đoạn đường thẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc và gia tốc rơi tự do là g = 9,80
. Tính công và công suất của trọng lực trong các trường hợp:
a) Ô tô đi lên dốc.
b) Ô tô đi xuông dốc.
Một khối gỗ nặng 1,2kg ở trạng thái nghỉ đặt trên sàn ngang. Xác định công do lực F sinh ra và công suất trung bình của lực này khi vật đi được đoạn đường 10m đầu tiên.
Một khối gỗ nặng 1,2 kg ở trạng thái nghỉ đặt trên sàn ngang, nhẵn thì bị tác dụng bởi lực hướng song song với mặt sàn và có độ lớn thay đổi theo quãng đường mà khối gỗ đi được mô tả như đồ thị trong Hình 3.7.
a) Xác định công do lực sinh ra và công suất trung bình của lực này khi vật đi được đoạn đường 10 m đầu tiên.
b) Tính công do lực thực hiện trong 10 m tiếp theo.
c) Tính toàn bộ công của lực trong cả quá trình mà vật đi quãng đường 40m.
Hình 3.7
Hình 3.8 là vận động viên trẻ của môn cử tạ, anh Thạch Kim Tuấn - 19 tuổi. Hãy tính công của trọng lực khi anh nâng tạ lên và khi anh hạ tạ xuống.
Hình 3.8 là vận động viên trẻ của môn cử tạ, anh Thạch Kim Tuấn - 19 tuổi, người giành chiếc Huy chương vàng quý giá cho Việt Nam, đồng thời phá 3 kỳ lục tại SEA Games 27. Để luyện cơ bắp, anh đã nằm ngang và nâng tạ lên xuống như hình. qua trọng lượng của cánh tay và tạ được anh nâng đều. Chiều dài tay của anh khoảng 80 cm, tạ anh sử dụng có một đòn tạ nặng 5 kg, mỗi bên gồm 3 viên tạ hình trụ và mỗi viên nặng 10 kg. Hãy tính
a) công của trọng lực khi anh nâng tạ lên và khi anh hạ tạ xuống.
b) Công của cơ tay và lồng ngực khi anh nâng tạ lên và hạ tạ xuống.
Viên đạn khối lượng 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s, nòng súng dài 0,8 m.
Viên đạn khối lượng 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s, nòng súng dài 0,8 m.
a) Tính động năng viên đạn khi rời nòng súng, lực đẩy trung bình của thuốc súng và công suất trung bình của mỗi lần bắn.
b) Sau đó, viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30 cm, vận tốc giảm còn 10 m/s. Coi động năng đạn trước khi đâm vào gỗ là không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ.
c) Đạn ra khỏi tầm gỗ ở độ cao h = 15 m. Tính vận tốc đạn khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.
d) Sau khi chạm đất, đạn lún sâu vào đất 10 cm. Tính lực cản trung bình của đất. Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực cản của đất.
Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ?
Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát).
a) Biết một lít xăng dự trữ năng lượng 30 MJ. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ ?
b) Một ô tô dùng 1 lít xăng đi được 6 km với vận tốc không đổi 10 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô.
Vật trượt từ đỉnh dốc nghiêng AB có góc nghiêng 30 độ so với phương ngang, cao AH = 1 m, sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang BC.
Vật trượt từ đỉnh dốc nghiêng AB có góc nghiêng so phương ngang, cao AH = 1 m, sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang BC như hình 3.16. Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt nghiêng và mặt ngang là như nhau là μ = 0,1. Lấy
.
a) Tính vận tốc vật tại B.
b) Quãng đường vật đi trên mặt ngang BC.
Hình 3.16
Một miếng gốc trượt từ độ cao 12 m xuống phía dưới theo một mặt phẳng nghiêng một góc 30 độ so với phương ngang.
Một miếng gỗ trượt từ độ cao 12 m xuống phía dưới theo một mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang. Sau khi đã đi được 15 m trên mặt phẳng nằm ngang miếng gỗ đó lại đi lên theo một mặt phẳng nghiêng góc
so với phương ngang. Cho rằng hệ số ma sát trên tất cả các đọan đường chuyển động đều là μ = 0,2. Hãy xác định độ cao mà miếng gỗ đạt được khi nó dừng lại.
Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m một đầu gắn cố định. Tác động một lực vào đầu còn lại của lò xo.
Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m một đầu gắn cố định. Tác dụng một lực vào đầu còn lại của lò xo và kéo đều theo phương dọc trục lò xo đến khi lò xo bị dãn 10,0 cm. Biết lò xo không bị quá giới hạn đàn hồi. Tính công của lực kéo.
Một xe có khối lượng 1000 kg bắt đầu khởi hành trên đường ngang và chuyển động nhanh dần đều.
Một xe có khối lượng 1000 kg bắt đầu khởi hành trên đường ngang và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 100 m thì xe có vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát của mặt đường và bánh xe là 0,05. Lấy . Tính công suất trung bình của động cơ.
Một vật có khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 0,5 m/s từ một độ cao h so với mặt đất.
Một vật có khối lượng 0,5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 0,5 m/s từ một độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy . Hãy tính công suất trung bình của trọng lực tác dụng lên vật trong thời gian 1,2 s kể từ khi ném vật. Cho biết lúc này vật vẫn chưa chạm đất.
Một cần trục nhỏ tạo ra một lực kéo không đổi để nâng một khối hàng nặng m = 100 kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng.
Một cần trục nhỏ tạo ra một lực kéo không đổi để nâng một khối hàng nặng m = 100 kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Biết vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu và sau 10 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động thì động cơ cần trục đạt được công suất trung bình 5,5 kW. Lấy và bỏ qua mọi lực cản. Tìm độ cao mà vật lên tới sau thời gian trên.
Một vật có khối lượng m = 2 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi lên một mặt phẳng nghiêng góc 30 độ so với phương ngang với gia tốc a = 0,5 m/s^2.
Một vật có khối lượng m=2 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều đi lên một mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang với gia tốc
, dưới tác dụng của lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Biết lực ma sát tác dụng lên vật bằng 5% trọng lượng của vật. Lấy
. Sau 20 giây đầu tiên của chuyển động, tính công của mỗi lực tác dụng lên vật.
Một vật có khối lượng m = 5 kg được kéo cho chuyển động đi lên một mặt phẳng nghiêng, nhờ lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng.
Một vật có khối lượng m = 5 kg được kéo cho chuyển động đi lên một mặt phẳng nghiêng, nhờ lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng (hình vẽ). Biết mặt phẳng nghiêng cao h = 3 m, dài S = 5 m và có hệ số ma sát trượt là μ = 0,2. Biết vật đi lên thẳng đều. Tìm công mà lực F thực hiện được. Lấy
.
Một vật có khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy F trong thời gian 10s.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy trong thời gian 10 s. Biết
hợp với phương ngang góc
như hình vẽ và trong thời gian trên
sinh được công 1125 J. Tính độ lớn của
và công thực hiện được của lực ma sát tác dụng lên vật trong thời gian trên. Suy ra hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn.
Một vật có khối lượng 2 kg được kéo cho chuyển động đi từ A đến B trên một mặt phẳng nghiêng có độ cao 5 m nghiêng góc 30 độ so với phương ngang.
Một vật có khối lượng 2 kg được kéo cho chuyển động đi từ A đến B trên một mặt phẳng nghiêng có độ cao 5 m nghiêng góc so với phương ngang, nhờ lực kéo
song song với mặt phẳng nghiêng (hình vẽ). Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
, ban đầu vật nằm yên tại A, khi lên đến B vật có vận tốc 4 m/s. Lấy
. Tính công đã thực hiện được của tất cả các lực tác dụng lên vật và công suất trung bình của lực kéo.
Một xe khối lượng 2 tấn khởi hành chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường ngang.
Một xe khối lượng 2 tấn khởi hành chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường ngang. Sau khi xe đi 20 s thì đạt được vận tốc 54 km/h, lúc ấy lực kéo động cơ đã sinh được công 300 kJ. Tính công của lực ma sát và hệ số ma sát giữa vật và mặt đường.
Một viên đạn khối lượng 15 g đang bay ngang với vận tốc 350 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm đặt thẳng đứng cố định.
Một viên đạn khối lượng 15 g đang bay ngang với vận tốc 350 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm đặt thẳng đứng cố định. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc 60 m/s. Tính:
a) Động năng của đạn ngay trước khi chạm tấm gỗ và sau khi xuyên qua tấm gỗ.
b) Tìm lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy vectơ F trong thời gian 10 s.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy trong thời gian 10 s. Biết
hợp với phương ngang góc
như hình vẽ và có độ lớn
. Tính công thực hiện được của lực
và của lực ma sát tác dụng lên vật trong thời gian trên.
Một vật khối lượng m = 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h = 4,05 m.
Một vật khối lượng m=2 kg được thả rơi tự do từ độ cao h=4,05 m. Bỏ qua lực cản của không khí.
a) Tính động năng của vật khi vừa chạm đất.
b) Sau khi chạm đất, vật đào sâu xuống thêm 20 cm mới dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật.
Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên mặt đường ngang với vận tốc 54 km/h thì đi lên một dốc nghiêng dài 100 m cao 10 m.
Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động trên mặt đường ngang với vận tốc 54 km/h thì đi lên một dốc nghiêng dài 100 m cao 10 m. Khi lên đến đỉnh dốc, vận tốc của xe là 36 km/h. Biết lực ma sát tác dụng vào xe có độ lớn 1000 N. Tìm công suất trung bình của lực kéo động cơ trong thời gian xe lên dốc và công suất tức thời của lực kéo động cơ tại đỉnh dốc.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s do chịu tác dụng của lực đẩy vectơ F trong thời gian 10 s.
Một vật khối lượng m = 1 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt ngang, vận tốc tăng từ 5 m/s lên 10 m/s, do chịu tác dụng của lực đẩy trong thời gian 10 s. Biết
hợp với phương ngang góc
như hình vẽ và trong thời gian trên
sinh được công 1125 J. Tính độ lớn của
và công thực hiện được của lực ma sát tác dụng lên vật trong thời gian trên. Suy ra hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn.
Một lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại có gắn vật nhỏ khối lượng m = 0,5 kg.
Một lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại có gắn vật nhỏ khối lượng . Vật được đặt trên giá đỡ nằm ngang song song với trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật là 0,2. Ban đầu giữ vật tại vị trí lò xo dãn 10 cm rồi buông nhẹ cho vật chuyển động thì khi về đến vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất, vật có tốc độ 20 cm/s. Tìm độ cứng lò xo.
Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng dài AB = 10 m, cao AH = 6 m (so với đường nằm ngang).
Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng dài AB = 10 m, cao AH = 6 m (so với đường nằm ngang). Khi tới chân dốc B, vật đạt vận tốc 6 m/s. Dùng phương pháp năng lượng, tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Một lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ khối lượng 100 g.
Một lò xo nhẹ một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ khối lượng 100 g. Hệ thống được đặt trên mặt sàn ngang song song với trục lò xo. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,5. Vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 1 m/s theo phương ngang. Khi vật chuyển động, lực đàn hồi lò xo có giá trị lớn nhất bằng 1 N. Tìm độ cứng của lò xo.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu v_0 theo phương ngang, vật đi được 2 m thì dừng lại.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu theo phương ngang, vật đi được 2 m thì dừng lại. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,1. Tìm giá trị của
.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi đi được 25 m, vận tốc của vật giảm xuống còn 5 m/s. Tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Từ A một vật được cung cấp vận tốc ban đầu v_0 theo phương ngang để chuyển động trên mặt ngang AB, rồi đi lên mặt nghiêng rất dài hợp với mặt ngang góc 30^0.
Từ A một vật được cung cấp vận tốc ban đầu theo phương ngang để chuyển động trên mặt ngang AB, rồi đi lên mặt nghiêng rất dài hợp với mặt ngang góc
(hình vẽ). Biết rằng khi lên tới C, vật có vận tốc bằng không. Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang và mặt nghiêng như nhau là
. Tính giá trị của
.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang.
Một vật đang nằm yên trên mặt sàn ngang thì được cung cấp cho vận tốc ban đầu 10 m/s theo phương ngang. Sau khi đi được 25 m, vận tốc của vật giảm xuống còn 5 m/s. Tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, bắt đầu chuyển động (không vận tốc đầu) từ điểm A trên mặt cong AB.
Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g, bắt đầu chuyển động (không vận tốc đầu) từ điểm A trên mặt cong AB. Sau khi đi hết mặt cong AB, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang thêm một đoạn BC = 2 m thì dừng lại. Biết điểm A có độ cao h = 1 m so với mặt ngang BC, hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt ngang BC là μ = 0,1. Tính công của lực ma sát trên mặt cong AB.
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!