Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20m bám nghiêng so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn như hình vẽ. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với thân máy. Lấy g = 9,8 m/.
Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m bám nghiêng 30 độ so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục.
Vật lý 10. Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20m bám nghiêng 30 độ so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục đối với trục quay đi qua đầu còn lại của cần trục gắn với
Câu Hỏi Tự Luận Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m bám nghiêng 30 độ so với phương thẳng. Đầu cần trục có treo một thùng hàng nặng 2 tấn. Xác định mômen lực do thùng hàng tác dụng lên đầu cần trục.
Hướng dẫn giải
Xem đáp án ở video.
chú ý video sẽ phát sau khi hoàn tất xem quảng cáo
Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/cau-hoi-mot-xe-cau-co-chieu-dai-can-truc-l-20-m-bam-nghieng-30-do-so-voi-phuong-thang-dau-can-truc-co-treo-mot-thung-hang-nang-2-tan-xac-dinh-momen-luc-do-thung-hang-tac-dung-len-dau-can-truc-7418
Chủ Đề Vật Lý
Biến Số Liên Quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Hằng số hấp dẫn - Vật lý 10
Thông tin chi tiết:
Hằng số hấp dẫn G phụ thuộc vào hệ đơn vị đo lường, được xác định lần đầu tiên bởi thí nghiệm Cavendish năm 1797. Nó thường xuất hiện trong định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton và trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein. Hằng số này còn được gọi là hằng số hấp dẫn phổ quát, hằng số Newton, hoặc G Lớn.
Cần phân biệt rõ "G Lớn" là hằng số hấp dẫn so với "g nhỏ" là gia tốc trọng trường (gravity).
G thường được lấy giá trị bằng .
Đơn vị tính:
Lực hấp dẫn - Vật lý 10
Khái niệm:
Lực hấp dẫn là lực hút của hai vật có khối lượng tương tác với nhau.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Giải thích cho chuyển động của sự rơi của vật và chuyển động của các hành tinh.
Đơn vị tính: Newton .
Công Thức Liên Quan
Công thức trọng lực.
Giải thích:
Trọng lục là một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Khi mà một trong hai vật là Trái Đất.
Nói cách khác, trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật đặt cạnh nó.
Chú thích:
: hằng số hấp dẫn .
: khối lượng trái đất .
: khối lượng vật đang xét .
: bán kính trái đất .
: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét .
: lực hấp dẫn .
: trọng lực .
: gia tốc trọng trường .
Momen lực
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực
Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Câu Hỏi Liên Quan
Dạng công thức momen lực.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật là
Đơn vị momen của lực trong hệ SI.
Đơn vị momen của lực trong hệ SI là
Tác dụng của momen khi d thay đổi.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F quay quanh một trục, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Khi tăng lực tác dụng lên sáu lần và giảm d đi hai lần thì momen của lực F tác dụng lên vật
Giá của lực để vật quay.
Lực tác dụng vào vật làm cho vật quay quanh một trục có giá
Momen của lực đo bằng công thức nào?
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. Momen của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Đòn bẩy có ứng dụng của qui tắc vật lý nào?
Đòn bẩy là ứng dụng của qui tắc
Tính monmen lực của một lực đối với trục quay.
Một lực có phương vuông góc với trục quay của vật rắn và có độ lớn là . Biết khoảng cách từ giá của lực tới trục quay là . Mômen lực của một lực đối với trục quay là
Tính momen trọng lực của thước.
Thước dẹt, đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng và quay quanh trục O. Biết và thước hợp với đường thẳng đứng qua O một góc 45°. Momen trọng lượng của thước là
Tính lực cần phải tác dụng vào vật khi có momen 10 N.m.
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là .
Tính momen lực F tác dụng lên vật.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là . Momen của lực F tác dụng lên vật là
Tính khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
Quả cầu chịu tác dụng của lực có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là . Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
Độ lớn của lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh chắn đường dài có trọng lượng và có trọng tâm ở cách đầu trái . Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái . Để thanh nằm ngang thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng
Độ lớn của lực tác dụng để thanh cân bằng.
Một thanh AB dài ; trọng lượng có trọng tâm G cách đầu A một đoạn . Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với . Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
Vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng.
Một thanh kim loại đồng chất AB dài có tiết diện đều và khối lượng của thanh là . Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng , đầu B một vật có khối lượng . Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng?
Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa.
Một người dùng chiếc búa dài để nhố một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhố được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn
Tìm lực nâng tấm ván theo hướng vuông góc với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với mặt đất.
Tính lực nâng tấm ván khi hướng vuông góc với tấm ván.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực để nâng ván lên 30 độ so với đất.
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30°. Xác định độ lớn của lực khi lực hướng vuông góc với tấm ván.
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng
Một thanh AB có khối lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ như hình vẽ. Thanh AB được treo lên trần nhà bằng dây nhẹ, không dãn, góc α = 30°. Dây BC vuông góc với thanh AB. Biết thanh AB dài . Tính lực căng dây?
Tìm độ lớn lực căng dây BC khi AB cân bằng.
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng ở trạng thái cân bằng nằm ngang. Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết . Tìm độ lớn lực căng dây BC.
Tính lực căng của dây BC khi thanh AB cân bằng.
Thanh AB đồng chất có có trọng lượng nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng sợi dây BC không dãn. Biết , . Tính lực căng của dây BC.
Tìm lực căng AB khi thanh BC cân bằng.
Thanh đồng chất BC có trọng lượng gắn vào tường bởi bản lề C như hình vẽ, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường, biết AB vuông góc vói AC, AB = AC. Xác định lực căng của dây?
Tìm lực căng CB khi treo thanh AB cân bằng.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm lực căng của dây treo.
Tìm khối lượng tại C để thanh cân bằng tại O.
Ba quả cầu nhỏ khối lượng được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC. Biết và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng bằng
Tìm góc khi biết lực căng và thanh cân bằng.
Lực có độ lớn tác dụng lên cột như hình vẽ. Lực căng của dây buộc vào đầu cột là . Tính góc hợp bởi dây và mặt phẳng nằm ngang.
Tìm khối lượng vật cần treo để thanh cân bằng.
Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , trọng lượng . Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với . Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
Tìm lực căng khi treo thanh AO cân bằng.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài , có trọng lượng . Tại B cách A đặt một vật khối lượng . Thanh cân bằng, lực căng dây có độ lớn
Tìm khối lượng của vật khi treo thanh CB cân bằng.
Thanh BC khối lượng , đồng chất tiết diện đều, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB, đầu A cột chặt vào tường như hình vẽ. Biết khi cân bằng tam giác CAB vuông cân tại A và lực căng của dây AB là . Lấy . Khối lượng của vật là
Tìm lực căng BC khi treo thanh AB cân bằng.
Một thanh AB có trọng lượng có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ . Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ không dãn thẳng đứng tại B. Biết góc hợp bởi thanh AB và phương ngang là α = 30°. Xác định lực căng dây treo.
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Cho thanh AB đồng chất có khối lượng gắn vào tường nhờ bản lề A như hình vẽ. Lấy . Để thanh AB nằm ngang cân bằng thì cần phải tác dụng vào đầu B vuông góc với thanh có chiều hướng lên và có độ lớn bằng
Tính lực cần tác dụng để thanh cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; và α = 45°. Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực tại A và B như hình vẽ. Biết ; ; ; và . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực có độ lớn là
Tính lực F tại B để hệ cân bằng nằm ngang.
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng . Vật treo tại A có trọng lượng là . Lấy . Để hệ cân bằng nằm ngang, lực đặt tại B có độ lớn là
Khối lượng m của thanh để thanh cân bằng.
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m. Người ta treo các vật có trọng lượng lần lượt tại hai điểm A và B như hình vẽ. Đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Biết . Khối lượng m của thanh bằng
Vị trí giá đỡ đế thanh cân bằng nằm ngang.
Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài , khối lượng . Người ta treo vào hai đầu A, B của thanh hai vật có khối lượng lần lượt là . Tìm khoảng cách từ trục quay của vật đến đầu A.
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực . Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính
Tính lực cần để nâng thanh đồng AB lên 30 độ so với đất.
Cho một thanh đồng chất AB có khối lượng là . Tác dụng một lực F ở đầu thanh A như hình vẽ, làm cho thanh bị nâng lên hợp với phương ngang một góc 30°. Xác định độ lớn của lực biết lực hợp với thanh một góc 60°.
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính.
Tính lực căng dây AC khi thanh cân bằng.
Thanh AB dài 1 có trọng lượng , được giữ nhờ dây AC như hình vẽ. Biết trọng tâm G nằm ở giữa thanh. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? Biết
Tính lực cần tác dụng để thanh nhẹ OB cân bằng.
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực đặt tại A và B. Biết lực , , . Thanh cân bằng, các lực hợp với AB các góc . Tính .
Tính lực để nâng thanh bê tông lên 1 góc.
Một cần cẩu nâng 1 trục bê tông, đồng chất, trọng lượng P lúc đầu nằm yên trên mặt đất. Trong quá trình nâng dựng đứng lên, đầu A luôn tựa trên mặt đất, lực căng dây F luôn thẳng đứng. Lực nâng F tại vị trí trục hợp với mặt nghiêng 1 góc là?
Thanh AB quay quanh O theo chiều nào?
Thanh AB tựa trên trục quay O (OB = 2.OA) và chịu tác dụng của 2 lực . Thanh AB sẽ quay quanh O theo chiều nào?
Tính bán kính bánh xe khi cho lực tối thiểu để quay.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Bánh xe có bán kính R, khối lượng . Lực kéo nhỏ nhất đặt lên trục để bánh xe vượt qua bậc có độ lớn . Bậc có độ cao , bỏ qua mọi ma sát và lấy . Bán kính R của bánh xe bằng bao nhiêu?
Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả điều kiện nào?
Một khối hộp hình vuông đồng chất tiết diện đều có khối lượng có thể quay quanh O như hình vẽ. Lấy . Để khối hộp quay quanh O thì F phải thoả
Tìm lực tối thiểu để hình trụ có thể lên bậc.
Một vật hình trụ có khối lượng chịu tác dụng của lực F luôn song song với mặt ngang như hình vẽ. Nếu thì lực F tối thiểu để trụ vượt qua bậc thang là
Xác định độ cao bậc thêm khi cho lực tối thiểu.
Để đẩy một thùng phuy nặng có bán kính vượt qua một bậc thềm cao . Người ta phải tác dụng vào thùng một lực có phương ngang đi qua trục O của thùng và có độ lớn tối thiếu bằng trọng lực P của thùng. Hãy xác định độ cao h của bậc thềm.
Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Một vật rắn hình trụ có khối lượng , bán kính tiết diện . Tác dụng một lực kéo F theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao . Tìm lực tối thiểu để vật trụ lên được bậc thang.
Tìm lực tối thiểu để khối gỗ quay.
Cho một thanh gỗ hình hộp chữ nhật như hình vẽ có khối lượng với ; . Xác định lực tối thiểu đế làm quay khúc gỗ quanh cạnh đi qua O. Lấy
Tìm góc nghiêng lớn nhất để không bị lật.
Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD với , đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.
Tìm phản lực tại C do thanh BC tác dụng.
Thanh BC khối lượng , gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây AB như hình vẽ. Biết . Xác định phản lực tại C do thanh BC tác dụng lên. Lấy .
Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB khối lượng ; đầu B dựng vào góc tường, đầu A nối với dây treo AC sao cho và CB vuông góc với AC. Tìm phản lực tác dụng lên thanh AB. Lấy
Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Một ngọn đèn khối lượng được treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng được gắn vào tường ở bản lề tại A. Cho α = 30°; lấy . Tìm phản lực do bản lề tác dụng lên thanh AB.
Tính phản lực của bản lề tác dụng lên thanh tại A.
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài , khối lượng có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách . Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy .
Tìm lực tác dụng lên thanh AB.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° . Xác định độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB.
Tìm góc để thanh cân bằng.
Thanh AB có khối lượng , đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60° .Cho hê số ma sát giữa AB và sàn là . Tìm các giá trị α để thanh có thể cân bằng. Biết dây BC luôn nằm ngang. Lấy
Tính các lực tác dụng lên BC.
Thanh BC nhẹ, gắn vào tường bởi bản lề C. Đầu B treo vật nặng có khối lượng và được giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho , . Xác định các lực tác dụng lên BC. Lấy
Tìm lực căng dây và phản lực tại bản lề.
Thanh BC khối lượng gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B được giữ cân bằng nhờ dây AB. A được cột chặt vào tường. Biết AB vuông góc với AC, . Tìm lực căng dây AB và phản lực của bản lề C? Lấy .
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi.
Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm.
Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục.
Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
Một vật không có trục quay cố định.
Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
Chuyển động của một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực.
Một vật không có trục quay nếu chịu tác dụng của 1 ngẫu lực thì sẽ chuyến động ra sao?
Chuyển động cùa vật quay quanh 1 trục cố định.
Đối với vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây đúng?
Một vật quay quanh 1 trục cố định.
Một vật quay quanh 1 trục cố định, câu nào sau đây là chưa chính xác?
Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
Chọn câu sai. Đặc điểm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định là
Bánh đà là ứng dụng của đại lượng vật lý nào?
Bánh đà là ứng dụng của
Bánh đà được sử dụng trong vật.
Chọn ý sai. Bánh đà được sử dụng trong vật nào sau đây?
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào với vật quay quanh một trục cố định?.
Mômen của một lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
Đặc điểm của một vật quay quanh một trục cố định.
Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
Đặc điểm của vật có thể quay quanh một trục cố định.
Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định,
Thang dựng dựa tường.
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, R = 0,5 ôm, B = 1 T. Thanh MN có m = 10 g. Hai thanh ray cách nhau 25 cm. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho hai thanh ray dẫn điện đặt thẳng đứng, song song với nhau, hai đầu trên của hai thanh ray nối với điện trở R = 0,5 Ω. Hai thanh ray song song được đặt trong từ trường đều B = 1 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray và có chiều ngoài vào trong. Lấy g = 10 m/s2. Thanh kim loại MN khối lượng m =10 g có thể trượt theo hai thanh ray. Hai thanh ray MO cách nhau 25 cm. Điện trở của thanh kim loại MN và hai thanh ray rất nhỏ, có độ tự cảm không đáng kể. Coi lực ma sát giữa MN và hai thanh ray là rất nhỏ. Sau khi buông tay cho thanh kim loại MN trượt trên hai thanh ray được ít lâu thì MN chuyển động đều với tốc độ V. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
Mặt phẳng nghiên góc 60 độ, song song theo đường dốc chính, cách nhau 20 cm, nối với điện trở 2 ôm. Đoạn dây dẫn AB có 1 ôm, m = 10 g. Thanh chuyển động với tốc độ?
Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng điện trở 2 Ω. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động đều với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?
Mặt phẳng nghiên 60 độ, song song theo đường dốc chính, cách nhau 20 cm, nối với tụ điện 10 mF. Thanh chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn bao nhiêu?
Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng tụ điện có điện dung 10 mF. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
Trọng lượng của người 600N trên sao Hỏa
Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, còn bán kính của Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa biết Trái Đất là . Nếu một người trên Trái Đất có trọng lượng là thì trên Sao Hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
Hòn đá hút Trái Đất một lực bằng bao nhiêu
Cho biết khối lượng Trái Đất là , khối lượng của một hòn đá là , gia tốc rơi tự do là . Hỏi hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?
Gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất
Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất là .
Gia tốc rơi tự do tại có độ cao bằng 3/4 bán kính Trái Đất
Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng bán kính trái đất, biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất
Gia tốc rơi tự do của vật cách mặt đất một đoạn bằng 5 lần bán kính Trái Đất
Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao , biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là .
Gia tốc trọng trường khi cách mặt đất đoạn gấp 3 lần bán kính Trái Đất
Một vật có khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là . Khi đặt ở nơi cách mặt đất thì nó có trọng lượng là bao nhiêu?
Trọng lượng của vật khi ở độ cao cách mặt đất gấp 4 lần bán kính Trái Đất
Một vật có . Tính trọng lượng của vật ở độ cao so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường trên bề mặt đất là .
Điều nào sau đây sai khi nói về trọng lực?
Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
Chọn ý sai khi nói về trọng lượng của vật.
Chọn ý sai. Trọng lượng của vật
Đưa một vật lên cao,lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ như thế nào?
Đưa một vật lên cao, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn như thế nào?
Lực hấp dẫn của hòn đá trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn
Chọn phát biểu sai khi nói về trọng lượng của một vật.
Chọn phát biểu sai.
Tại cùng một điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất là do?
Tại cùng một địa điểm, các hòn đá rơi xuống mặt đất
Khối lượng của người từ Trái Đát lên sao Hỏa
Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là . Nếu một người từ Trái Đất lên sao Hỏa sẽ có khối lượng
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gia tốc trọng trường, trọng lực, lực hấp dẫn
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lực hấp dẫn do một hòn đá gây ra
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn
Lực nén của ô tô khi đi qua điểm giữa cầu
Một ôtô có khối lượng là đang tấng chuyển động với vận tốc , lấy bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên.
Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s
Một diễn viên xiếc đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 65 kg trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.
Áp lực của ô tô lên cầu khi qua điểm giữa cầu
Một ô tô có khối lượng chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc . Tính áp lực của ôtô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu, nếu lấy . Cầu vồng lên và có bán kính cong .
Trọng lượng của người khi lên thang máy khi nhanh dần đều
Một người có khối lượng 10 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc.
Áp lực và trọng lượng của người khi lên thang máy đi chậm dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy .Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc
Trọng lượng và áp lực của người khi đi thang máy nhanh dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc .
Trọng lượng và áp lực của người khi đi thang máy chậm dần đều
Một người có khối lượng đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay tính trọng lượng của người khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc .
Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu là?
Một ô tô khối lượng m di chuyển với vận tốc không đổi đi qua cầu (như hình). Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu đó là
Tìm giá trị điện tích của giọt dầu.
Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu , có bán kính R = 1 cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là . Gia tốc trọng trường là g = 9,8 (). Chọn phương án đúng?
Hạt bụi m = 0,1 mg lơ lửng trong điện trường, U = 120 V, AB = 3 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 g, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10.
Giọt dầu đường kính 0,5 mm lơ lửng trong điện trường. Tính điện tích của giọt dầu.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/. Bỏ qua lực đẩy Acsimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản âm đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Tính điện tích của giọt dầu.
Tính gia tốc của giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường. Biết d = 0,5 mm, D = 800 kg/m3.
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 . Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 . Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
Tính điện lượng đã mất đi của hạt bụi. Biết hiệu điện thế ban đầu giữa hai bản tụ là 306,3 V.
Một hạt bụi mang điện có khối lượng m =g nằm cân bằng giữa 2 bản của 1 tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5 cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi. Do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng người ta phải tăng hiệu điện thế giữa 2 bản lên một lượng ∆U = 34V. Tính điện lượng đã mất đi biết ban đầu hiệu điện thế giữa 2 bản là 306,3 V. Cho g = 10 .
Quả cầu có khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song. Tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại.
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q = 4,8. C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là? Lấy g = 10 .
Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng 60 V?
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ∆U = 60V? Lấy g = 9,8 .
Một hạt bụi m = 10-8 g cân bằng trong điện trường đều. Tính điện tích của hạt bụi.
Một hạt bụi tích điện có khối lượng nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ , lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
Hạt bụi mang điện tích âm có m = 10-10 kg. Tính số electron mà hạt bụ đã mất.
Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 . Tính số electron mà hạt bụi đã mất.
Cho dòng điện chạy qua dây CD có BIl = 2mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc bao nhiêu?
Một đoạn dây đồng CD chiều dài, có khối lượng m được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I sao cho BI= 2mg thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc gần góc nào nhất sau đây?
Một đoạn dây dẫn CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm. Tính độ lớn lực căng mỗi sợi dây treo.
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là
Một đoạn dây dẫn thẳng MN = 5 cm, khối lượng 10g được treo vào hai sợi dây mảnh. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Một đoạn dây dẫn thẳng MN = 5 cm, khối lượng 10 g được treo vào hai sợi dây mảnh, nhẹ MC và ND sao cho MN nằm ngang và CMND nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Cả hệ đặt trong từ trường đều có độ lớn B = 0,25 T, có hướng thẳng đứng từ dưới lên. Cho dòng điện có cường độ I chạy qua MN thì dây treo lệch một góc 30° so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm. Dòng điện CD có cường độ lớn nhất là bao nhiêu để dây treo không bị đứt?
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là 0,075 N. Lấy g =10 m/. Hỏi có thể cho dòng điện qua dây CD có cường độ lớn nhất là bao nhiêu để dây treo không bị đứt?
Một thanh dẫn điện đồng chất có m = 10 g, dài l = 1 m được treo trong từ trường đều vuông góc với mặt phẳng. Tính độ lớn cảm ứng từ B.
Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 10 gam, dài = 1m được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều trong ra ngoài. Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I = 8A qua thanh thì đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d = 2,6cm. Lấy g = 9,8 m/. Độ lớn cảm ứng từ B là
Một thanh nhôm MN, nặng 0,2 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt cách nhau 1,6 m. Thanh nhôm chuyển động về phía nào?
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển động đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/. Thanh nhôm chuyển động về phía
Một thanh nhôm MN, nặng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bao nhiêu?
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Lấy g = 10 m/. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng có B = 0,05 T. Đầu M của thành nhôm nối vời cực nào?
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg trượt không ma sát trên hai thanh ray xuống dưới với vận tốc không đổi. Biết khi thanh nhôm chuyển động, nó vẫn luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I. Lấy g = 10 m/. Đầu M của thành nhôm nối với cực
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m. Thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg, hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh ray là 0,4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/, thanh luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm, BC = 20 cm, có dòng điện I = 4 A chạy qua. Tính độ lớn momen của lực từ do từ trường đều tác dụng lên khung dây.
Cho một khung dây hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm; BC = 20 cm, có dòng điện I = 4A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ song song với mặt phẳng chứa khung dây như hình vẽ. Biết B = 0,04 T. Độ lớn mômen của lực từ do từ trường đều tác dụng lên khung dây là
Cho một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm, BC = 20 cm có dòng điện I = 4 A. Tính độ lớn momen lực từ do từ trường tác dụng lên khung dây.
Cho một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật ABCD có AB = 10 cm; BC = 20 cm, có dòng điện I = 4 A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ hợp với mặt phẳng chứa khung dây một góc 60° như hình vẽ. Biết B = 0,04 T. Độ lớn mômen của lực từ do từ trường tác dụng lên khung là
Thành phần nằm ngang của Trái Đất bằng 3,0.10-5 T, thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Proton chuyển động từ Tây sang Đông. Tính tốc độ của proton.
Thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất bằng 3,0. T, thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một proton chuyển động theo phương nằm ngang theo chiều từ Tây sang Đông. Độ lớn của lực Lorentz tác dụng lên proton bằng trọng lượng của nó. Cho biết proton có khối lượng bằng 1,67. kg và có điện tích 1,6. C. Lấy g = 10 . Tốc độ của proton gần giá trị nào nhất sau đây?
Một khung dây hình chữ nhật MNPQ có R, m và kích thước L, l. Nếu bỏ qua ma sát và L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ v trước khi ra khỏi từ trường thì v là.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, có độ tự cảm không đáng kể, có điện trở R, có khối lượng m, có kích thước L, ℓ , tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Nếu bỏ qua mọi ma sát và chiều dài L đủ lớn sao cho khung đạt tốc độ giới hạn v trước khi ra khỏi từ trường thì
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng. Hãy xác định trọng lượng của thiết bị này.
Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/. Hãy xác định
a) trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. Tính gia tốc của vật.
Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/. Tính gia tốc của vật.
Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng. Tính các thành phần của trọng lực. Xác định hệ số ma sát trượt.
Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc . Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc?
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.
Chọn phát biểu đúng. Mômen lực là gì? Đơn vị và đặc điểm của mômen lưc.
Chọn phát biểu đúng.
A. Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng.
B. Mômen lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
C. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. Đơn vị của mômen lực là N/m.
Mômen lực đối với một trục quay là đặc trưng cho tác dụng gì?
Mômen lực đối với một trục quay là đặc trưng cho tác dụng
A. làm vật chuyển động tịnh tiến.
B. làm quay vật.
C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến.
D. làm vật cân bằng.
Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng gì xảy ra?
Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy ra tiếp theo là
A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.
Xác định mômen do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông. Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông 11 cm.
Xác định mômen do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông. Biết cờ lê có chiều dài 15 cm và khoảng cách từ điểm đặt của lực đến bu lông vào cỡ 11 cm.
Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết bằng bao nhiêu?
Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra moment lực cần thiết bằng bao nhiêu?
Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên nhưng khác hướng như hình vẽ. Trường hợp nào mômen của lực F có tác dụng làm quay vật quanh O là lớn nhất, nhỏ nhất?
Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên nhưng khác hướng như hình vẽ. Trường hợp nào mômen của lực F có tác dụng làm quay vật quanh O là lớn nhất, nhỏ nhất? Giải thích.
Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình vẽ. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 80 kg. Tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng.
Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình vẽ. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 80 kg. Áp dụng quy tắc mômen, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/.
Để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc 30 độ so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 160 N theo phương vuông góc với cán búa. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh.
Để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 160 N theo phương vuông góc với cán búa như hình. Búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm O, khoảng cách từ điểm đặt tay đến trục quay là 30 cm và khoảng cách từ đầu đỉnh đến trục quay là 5 cm. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh.
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý). Xác định mômen lực của lực tác dụng.
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như hình vẽ. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0. N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định mômen lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.
Hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật có trọng lượng 60 N. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.
Hình vẽ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật có trọng lượng 60 N. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷ tay. Tay sẽ giữ được vật nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật đối với khớp khuỷu tay. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.
Một người đang gánh lúa như hình bên. Hỏi vai người đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để đòn gánh có thể nằm cân bằng trong quá trình di chuyển?
Một người đang gánh lúa như hình bên. Hỏi vai người đặt ở vị trí nào trên đòn gánh để đòn gánh có thể nằm cân bằng trong quá trình di chuyển? Biết khối lượng hai bó lúa lần lượt là = 9 kg; = 7 kg và chiều dài đòn gánh là 1,5 m. Xem như điểm treo hai bó lúa sát hai đầu đòn gánh và bỏ qua khối lượng đòn gánh.
Xác nhận nội dung
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!