Tính tần số góc của electron của nguyên tử Heli.

Vật lý 10. Tính tần số góc của electron của nguyên tử Heli. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tính tần số góc của electron của nguyên tử Heli.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
VẬT LÝ 11 Chương 1 Bài 1 Vấn đề 2

Biết điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Giả sử trong nguyên tử Heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?

 

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10

ω

 

Định nghĩa:

ω là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.

 

Đơn vị: rad/s

Xem chi tiết

Bán kính của chuyển động tròn đều - Vật lý 10

R

 

Khái niệm:

R là bán kính quỹ đạo chuyển động của vật.

 

Đơn vị tính: mét (m)

 

Xem chi tiết

Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều - Vật lý 10

aht

 

Khái niệm:

Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.

 

Đơn vị tính: m/s2

 

Xem chi tiết

Gia tốc - Vật lý 10

a

 

Khái niệm:

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.

Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.   

 

Đơn vị tính: m/s2

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều

aht=v2R=ω2.R

Gia tốc trong chuyển động tròn đều

a/Định nghĩa

Gia tốc hướng tâm là gia tốc của chuyển động trên một quỹ đạo cong. 

+ Ý nghĩa : Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vector vận tốc.

b/Đặc điểm

Trong chuyển động tròn đều, vector gia tốc luôn vuông góc với vector vận tốc v, có độ lớn không đổi, phương và chiều hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.

c/Công thức:

             aht=R.ω2

Chú thích:

aht: gia tốc hướng tâm (m/s)

v: vận tốc dài của chuyển động tròn đều (m/s).

ωtốc độ góc (rad/s).

R: bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn (m).

 

 

Xem chi tiết

Định luật II Newton.

a=Fm=> F=m.a

Phát biểu:

Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

 

Chú thích:

a: gia tốc của vật (m/s2).

F: lực tác động (N).

m: khối lượng của vật (kg).

 

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.

Xem chi tiết

Định luật Coulomb.

F=kq1.q2r2

 

Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong các môi trường có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Trong chân không, ε=1.

 

Chú thích:

k: hệ số tỉ lệ 9.109 N.m2C2

q1, q2: điện tích của hai điện tích điểm (C: Coulomb)

r: khoảng cách giữa hai điện tích điểm (m)

q1.q2>0: hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, giá trị F>0.

 

q1.q2<0: hai điện tích trái dấu hút nhau, giá trị F<0.

 

Hình vẽ:

 

 

 

Xem chi tiết

Điện tích của hạt (vật)

q = ±ne

Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ±ne

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi

Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì?

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Điện tích của quả cầu B sẽ như thế nào khi cắt dây nối đất

Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Giải thích về sự nhiễm điện của hai vật hút nhau

Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi nào vật nhiễm điện dương và khi nào vật nhiễm điện âm?

Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Để B và C nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng nhau.

Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện khi giảm khoảng cách 2 lần.

Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính độ lớn điện tích dương và âm trong một centimet khối khí Hydro.

Trong 22,4 (lít) khí Hyđrô ở 0oC áp suất 1 (atm)  thì có 12,04.1023 nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm3 khí Hyđrô

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc dài và gia tốc hướng tâm?

Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phụ thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều

Chọn ý sai. Chuyến động tròn đều có

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính R, tốc độ dài là v, tốc độ góc là ω. Gia tốc hướng tâm aht có biểu thức:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều

Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vectơ

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Gia tốc của hai ô tô cùng chuyển động trên một cung tròn

Hai xe ô tô cùng đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính là R với vận tốc v1=3v2. Ta có gia tốc của chúng là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều

Vật chuyển động tròn đều có gia tốc là do vận tốc

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn và lực hướng tâm

Chọn phát biểu sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động tròn đều

Chọn ý sai. Một vật chuyển động đều trên đường tròn có bán kính xác định thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Đặc điểm của bán kính quỹ đạo chuyển động tròn đều

Chọn câu phát biểu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặc điểm của chuyển động tròn đều

Chỉ ra câu sai. Đặc điểm của chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định vật chuyển động tròn đều

Một xe du lịch chuyển động dọc theo đường tròn với vận tốc không đổi là 60 (km/h). Xe du lịch sẽ chuyển động:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht

Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định gia tốc hướng tâm của người ngồi trên chiếc đu quay

Một người ngồi trên ghế một chiếc đu quay khi chiếc đu đang quay với tốc độ 5 (vòng/phút). Biết khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 (m). Gia tốc hướng tâm aht của người này bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Giá trị của tốc độ góc và gia tốc hướng tâm khi tăng giảm vận tốc dài

Một vật chuyển động tròn đều trên quĩ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm

Cho bán kính trái đất là 6400 (km). Tại một điểm nằm ở 30° trên mặt đất trong chuyển động quay của trái đất. Xác định vận tốc dài và gia tốc hướng tâm tại điểm đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.

Cho một chiếc đu quay có bán kính  R=1 (m) quay quanh một trục cố định. Thời gian quay hết 4 vòng là 2 (s). Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của điểm ngoài cùng đu quay.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm

Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 (vòng/phút). Tính tốc độ góc, chu kì, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 (cm), g=10 (m/s2).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh

Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất  400 (km), quay quanh Trái đất 1 vòng hết 90 (phút). Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu, RTĐ=6389 (km).

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh

Việt Nam phóng một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo có độ cao là 600 (km), thì vệ tinh có vận tốc là 7,9 (km/s). Biết bán kính trái đất 6400 (km). Xác định thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.

Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v=36 (km/h). Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5 (cm). Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.

Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do

Một máy bay quân sự đang lượn theo cung tròn nằm ngang với vận tốc 720 km/h. Bán kính nhỏ nhất phải là bao nhiêu để gia tốc không quá 10 lần gia tốc rơi tự do. g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc hướng tâm của máy bay.

Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính R=500 m với vận tốc 800 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của máy bay. Biết g = 9,87 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B

Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính 20 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A 5 cm. Tỉ số gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất

Trái Đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 gi. Bán kính Trái Đất: R=6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái Đất là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng

Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/gi. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường dài 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Định nghĩa chuyến động tịnh tiến của một vật.

Chuyến động tịnh tiến của một vật là chuyển động mà

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Mặt phẳng nghiên góc 60 độ, song song theo đường dốc chính, cách nhau 20 cm, nối với điện trở 2 ôm. Đoạn dây dẫn AB có 1 ôm, m = 10 g. Thanh chuyển động với tốc độ?

Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng điện trở 2 Ω. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động đều với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Mặt phẳng nghiên 60 độ, song song theo đường dốc chính, cách nhau 20 cm, nối với tụ điện 10 mF. Thanh chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn bao nhiêu?

Trên mặt phẳng nghiêng góc α = 60° so với mặt phẳng ngang có hai thanh kim loại siêu dẫn cố định, song song theo đường dốc chính, cách nhau một khoảng 20 cm, nối với nhau bằng tụ điện có điện dung 10 mF. Đoạn dây dẫn AB có điện trở 1 Ω, có khối lượng 10 g, đặt vuông góc với hai thanh siêu dẫn nói trên và có thể trượt không ma sát trên hai thanh đó. Hệ thống được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ 2,5 T. Lấy g = 10 m/s2. Tại thời điểm t = 0, thả nhẹ để AB trượt không vận tốc và luôn vuông góc với hai thanh. Sau một thời gian thanh chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.

Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g=10 m/s2. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu.

Một thang máy có khối lượng m=1 tn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s. Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5 s đầu. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó.

Một xe ô tô khối lượng m=2 tn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s=200 m thì đạt được vận tốc v=72 km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB.

Một đoàn tàu có khối lượng m=100 tn chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 2 km, khi đó vận tốc tăng từ 15 m/s (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy g=9,8 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB.

Một đoàn tàu có khối lượng 100 tn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3 km thì vận tốc tăng từ 36 km/h đến 72 km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g=10 m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ.

Một ô tô, khối lượng là 4 tn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính công của lực ma sát tác dụng lên vật chuyển động đều.

Một vật khối lượng 8 kg được kéo đều trên sàn bằng một lực 20 N hợp với phương ngang 1 góc α= 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều.

Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g=10 m/s2. Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.

Một ô tô khối lượng m=2 tn lên dốc có độ nghiêng α = 30°. So với phương ngang, vận tốc đều 10,8 km/h. Công suất của động cơ lúc lên dốc là 60 kW. Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10 (m/s2).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường khi vật chuyển động đều.

Một ô tô, khối lượng là 4 tn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Lấy g = 10 (m/s2).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính công lực hãm khi thang máy đi xuống đều.

Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng 5400 N. Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều.

Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000 m. Tính công của động cơ khi chuyển động thẳng đều. Lấy g=10 m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều.

Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.103 kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000 m. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều. Lấy g=10 m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm công suất thang máy trong 5s đầu tiên.

Cho một thang máy có khối lượng 2 tn đi lên với gia tốc 2 m/s2. Tìm công suất thang máy trong 5 s đầu tiên. Lấy g=10 m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là 20 cm.

Một "vòng xiếc" có phần dưới được uốn thành vòng tròn có bán kính R như hình vẽ. Một vât nhỏ khối lượng m được buông ra trượt không ma sát dọc theo vòng xiếc. Tìm độ cao tối thiểu h để vật có thể trượt hết vòng tròn, ứng dụng với bán kính vòng tròn là 20 cm.

.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?

Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng tàu 50 g, bán kính đường tròn R=20 cm. Độ cao h tối thiểu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là  42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30° và lực căng sợi dây khi đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 80 cm và vật nặng có khối lượng 200 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 22 m/s. Xác định vận tốc để vật có Wđ=3Wt, lực căng của vật khi đó. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vận tốc để vật có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó?

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s. Lấy g=10 m/s2. Xác định vận tốc để vật có Wđ=3Wt và lực căng của vật khi đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vị trí để vật có vận tốc căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dâv dài 80 cm và vật nặng có khối lượng 200 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 22 m/s. Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 m/s và lực căng sợi dây khi đó? Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vị trí để vật có vận tốc 2 căn 2 (m/s) và lực căng sợi dây khi đó?

Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 42 m/s . Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí để vật có vận tốc 22 m/s và lực căng sợi dây khi đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính vận tốc ở vị trí 2Wt = 3Wđ và lực căng khi đó.

Một con lắc đơn có sợi dây dài 1 m và vật nặng có khối lượng 500 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí 2Wt=3Wđ và lực căng khi đó. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một vật khối lượng m, dưới tác dụng của lực F và chuyển động với gia tốc a sẽ như thế nào?

Một vật có khối lượng m, dưới tác dụng của lực F vật chuyển động với gia tốc a. Ta có 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Gia tốc của một vật quan hệ thế nào với lực?

Gia tốc của một vật

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Dưới tác dụng của lực F có độ lớn và hướng không đổi, khi thay đổi khối lượng của vật thì vật sẽ chuyển động ra sao?

Dưới tác dụng của lực F có độ lớn và hướng không đổi, một vật có khối lượng m sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Khi thay đổi khối lượng của vật thì

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì vận tốc sẽ như thế nào?

Nếu hợp lực tác dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì ngay khi đó

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Các định chuyển động của một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi.

Một tên lửa khi chỉ chịu tác dụng của một lực không đổi theo chiều chuyển động sẽ chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Mối quan hệ giữa lực và chiều chuyển động.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính hợp lực lên vật có khối lượng 8 kg, chuyển động với gia tốc 2 m/s2.

Một vật có khối lượng m=8 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn a=2 m/s2. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Phân tích các lực tác dụng vào xe. Nhận định nào sau đây là đúng?

Hình bên vẽ các lực tác dụng (cùng tỉ lệ) lên một chiếc xe đang chuyển động trên sàn ngang theo chiều dương. Nhận định nào sau đây đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?

Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v trên đường ngang. Nhận định nào sau đây đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?

Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về định luật I Newton?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Ý nghĩa của định luật II Newton. Tìm phát biểu sai trong vận dụng định luật?

Đặt F là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có khối lượng m. Định luật II Newton có công thức a=Fm hay F=m.a. Tìm phát biểu sai dưới đây trong vận dụng định luật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Hệ thức định luật II Newton

Hệ thức nào sau đây là đúng theo định luật II Newton?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Kết luận nào sau đây là chính xác

Kết luận nào sau đây chính xác nhất?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc của vật nếu lực F tác dụng vào vật có tổng khối lượng m1 và m2.

Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc là a1 và a2. Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng (m1+m2) thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng chiều sẽ có gia tốc như thế nào?

Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì thu được gia tốc tương ứng là a1a2. Nếu vật trên chịu tác dụng của lực  F1 + F2 thì sẽ thu được gia tốc bao nhiêu? Biết F1 và F2 cùng phương và cùng chiều.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn gia tốc vật đạt được khi khối lượng vật bằng tổng khối lượng hai vật còn lại.

Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1=6m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2=4m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3=m1+m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn của lực F vào vật sau 15 giây

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng, thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật đang đứng yên thì sau 15s thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại?

Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực kéo.

Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc=0,5N. Tính độ lớn của lực kéo.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Sau 2,5s thì xe dừng lại và đã đi được quãng đường 12m. Tìm lực hãm phanh?

Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Tính lực kéo của vật, biết lực cản có độ lớn 0,04N.

Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Tính lực kéo, biết lực cản có độ lớn là 0,04N.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực cản để vật có thể chuyển động thẳng đều.

Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s. Sau quãng đường ấy lực cản phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Nếu tác dụng lực F và vật có khối lượng bằng m1+m2+m3 thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

Tác dụng một lực F lần lượt vào các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng 2m/s2, 5 m/s2, 10 m/s2. Nếu tác dụng lực F  nói trên vào vật có khối lượng (m1+m2+m3) thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu? 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn vận tốc khi giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng 2 lần độ lớn lực F sau 8 giây.

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v=2 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực hãm phanh trong 2s cuối cùng xe đi được quãng đường 1,8m.

Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi?

Lực F1 tác dụng cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng t=0,5 s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Nếu tác dụng lực F2=2.F1 cùng phương chuyển động lên viên bi trong khoảng t=1,5 s thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.

Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54 km/h. Biết lực kéo của đầu tàu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.105 N. Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu.    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính lực phát động của xe. Cho lực cản bằng 10% trọng lực của xe.

Cho một ô tô khởi hành rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được đoạn đường 100m, xe có vận tốc 36 km/h. Biết khối lượng của xe là 1000kgg=10m/s2. Cho lực cản bằng 10% trọng lực xe. Tính lực phát động vào xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Độ lớn lực kéo để vật đi đều trên mặt dốc?

Một vật có khối lượng 30kg chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo F để vật đi đều trên mặt dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tìm lực kéo F để vật chuyển động với gia tốc 2 m/s^2 trên mặt dốc?

Một vật có khối lượng  30kg  chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g=10m/s2 . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc. Tính lực kéo F để vật đi với gia tốc a=2m/s2 trên mặt dốc?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang là 30°. Tìm gia tốc của vật, vận tốc tại chân dốc và thời gian trượt hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang?

Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng 30°. Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn của lực do tường tác dụng vào bóng.

Một quả bóng chày có khối lượng 300 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc với tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm là 0,04s. Tính độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng. 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

So sánh khối lượng hai xe.

Người ta làm một thí nghiệm về sự va chạm giữa hai xe lăn trên mặt phẳng nằm ngang. Cho xe thứ nhất đang chuyển động với vận tốc 50 cm/s. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc 150 cm/s đến va chạm vào phía sau xe một. Sau va chạm, hai xe cùng chuyển động với vận tốc là 100 cm/s. So sánh khối lượng của hai xe.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Độ lớn gia tốc của hai viên bi

Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA=4m/s sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v=3m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết mA=200g, mB=100g.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định khối lượng quả cầu thứ hai

Cho hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng bỏ qua ma sát đến va chạm vào nhau với vận tốc lần lượt là 1m/s; 0,5m/s. Sau va chạm cả hai bị bật ngược trở lại với vận tốc là 0,5m/s; 1,5m/s. Biết vật một có khối lượng 1kg. Xác định khối lượng quả cầu hai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Gia tốc của hai viên bi sau va chạm?

Cho viên bi A chuyển động với vận tốc 20 cm/s tới va chạm vào bi B đang đứng yên, sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 10 cm/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4 s. Gia tốc của 2 viên bi lần lượt là bao nhiêu? Biết  mA=200g, mB=100g.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực do tường tác dụng lên quả bóng?

Một học sinh đá quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập coi như vuông góc với bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Khoảng thời gian va chạm giữa bóng và tường bằng 0,05 s. Tính độ lớn lực tác dụng của tường lên quả bóng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Xác định công thức lực ma sát trượt

Một thùng gỗ được kéo bởi lực F như hình vẽ. Thùng chuyển động thẳng đều. Công thức xác định lực ma sát nào sau đây là đúng?    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Xác định khối lượng của vật

Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45°. Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 16 m

Cho một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 45° . Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính gia tốc của vật.

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2 . Tính gia tốc của vật.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc và thời gian để đi hết quãng đường 4,5m

Cho một vật đứng yên có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2 . Cho g=10m/s2. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật sau 5 giây.

Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N để kéo vật, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2. Cho g=10m/s2.  Biết lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 45° thì vận tốc của vật sau 5 s là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Sau khi chuyển động được 4s, vật đi được quãng đường 4m. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.

Vật có m=1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F=5N hợp với phương chuyển động một góc là 30°. Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g=10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Sau bao lâu vật lên vị trí cao nhất?

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Tính quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất.

Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc α=30° so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0=2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu?   

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực 48N song song với mặt phẳng nghiêng. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. Biết hệ số ma sát trượt là 0,2.

Cho một mặt phẳng nghiêng một góc α=30°. Đặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực là 48N song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định gia tốc của vật khi lên dốc

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vật có lên hết dốc không?

Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tinh vận tốc ban đầu của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0  trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Tìm vận tốc v0 của vật trên mặt phẳng ngang để vật dừng lại ngay đỉnh dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tại chân dốc

Cho một dốc con dài 50m, cao 30m. Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều với vận tốc  v0 trên mặt phẳng nằm ngang thì lên dốc và vật đi đến đỉnh dốc thì ngừng lại. Biết hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ=0,25. Lấy g=10m/s2. Ngay sau đó vật trượt xuống, vận tốc của nó khi xuống đến chân dốc và tìm thời gian chuyển động kể từ khi bắt đầu lên dốc cho đến  khi xuống đến chân dốc lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính độ lớn của lực để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy một vật khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Cho g=10m/s2. Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy vật có khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Tính độ lớn của lực để vật chuyển động đều lên trên.

Cho một mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Lấy một vật khối lượng 50kg đặt nằm trên mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ=0,2. Cho g=10m/s2. Tác dụng vào vật một lực F song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu để vật chuyển động đều lên trên?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Đến chân dốc vật chịu hệ số ma sát trượt là 0,1 ở mặt phẳng ngang. Hỏi vật đi được quãng đường bao xa?

Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 5 m. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và trong thời gian bao lâu? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc

Một vật trượt từ đỉnh một dốc phẳng dài 50m, chiều cao 25m xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Xác định thời gian vật trượt hết chiều dài của dốc và vận tốc của vật đó ở cuối chân dốc.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Đặt vật ở đỉnh dốc rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10m/s. Xác định hệ số ma sát của của vật và mặt phẳng nghiêng.

Cho một mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang và có chiều dài 25m. Đặt một vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng rồi cho trượt xuống thì có vận tốc ở cuối chân dốc là 10 m/s . Xác định hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho   g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Tính vận tốc của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc 30 độ. Tính quãng đường cho tới khi dừng lại hẳn.

Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α=30° so với mặt ngang. Lấy g=10m/s2. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nghiêng với hệ số ma sát 0,1 và trên mặt phẳng ngang là 0.2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Tính quãng đường vật đi được sau 10 giây

Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 22N và hợp với phương ngang một góc 45° cho g=10m/s2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định vị trí đặt vật để vật không trượt khỏi bàn quay

Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5 rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính lực nén của ô tô khi đi qua điểm giữa cầu

Một ôtô có khối lượng là 2 tn đang chuyển động với vận tốc 18km/h, lấy g=10m/s2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm, cầu võng xuống.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lực nén của ô tô khi đi qua điểm giữa cầu

Một ôtô có khối lượng là 2 tn đang tấng chuyển động với vận tốc 18 km/h, lấy g=10m/s2 bỏ qua ma sát. Tìm lực nén của ôtô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu? Biết cầu có bán kính 400 cm cầu võng lên.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Vận tốc tối thiểu của người và xe khi đi qua điểm cao nhất của vòng xiếc mà không rơi

Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là 60 kg. Lấy g=10m/s2.  Vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi là 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10m, biết khối lượng tổng cộng là 60kg. Áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng

Một người diễn viên xiếc đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m, biết khối lượng tổng cộng là  60 kg. Lấy g=10m/s2. Nếu tại nơi có bán kính hợp với phương thẳng đứng một góc 60° thì áp lực của diễn viên tác dụng lên vòng là bao nhiêu? Biết vận tốc tại đó là 10 (m/s).

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lực nén của xe lên mặt cầu tại đỉnh cầu

Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng 1 tn đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là 50m. Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc 36 km/h. Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại đỉnh cầu. Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc 30 độ

Xe ô tô loại nhỏ có khối lượng một tấn đi qua cầu vồng lên. Cầu có bán kính cong là 50m. Xe chuyển động đều lên cầu với vận tốc 36 km/h. Tính lực nén của xe lên mặt cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc α=30° . Lấy g=10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người cầm một xô nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính của vòng tròn là 100cm. Vận tốc quay để nước trong xô không đổ ra khi qua điểm cao nhất?

Một người cầm một xô đựng nước và quay tròn nó trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính của vòng tròn là 100 cm. Người đó phải quay với vận tốc nào để nước trong xô không đổ ra khi qua điểm cao nhất? Lấy g=10m/s2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s

Một diễn viên xiếc đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 65 kg trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó Có video
Xem chi tiết

Lực nén lên ghế ngồi của người lái ở điểm cao nhất và thấp nhất

Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Vận tốc của máy bay để người lái không nén lên ghế ngồi

Một máy bay thực hiện một màn nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào, vận tốc máy bay phải là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Áp lực của ô tô lên cầu khi qua điểm giữa cầu

Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/h. Tính áp lực của ôtô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu, nếu lấy g=10m/s2. Cầu vồng lên và có bán kính cong  R=100m .        

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Áp lực của ô tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu

Một ô tô có khối lượng 1200kg  chuyển động qua một chiếc cầu với vận tốc 54 km/h. Tính áp lực của ô tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu nếu lấy g=10m/s2. Cầu võng xuống và có bán kính cong  R=100m.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Áp lực của người lên sàn thang máy và trọng lượng của người khi thang máy đứng yên

Một người có khối lượng 60 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của người khi thang máy đứng yên.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Trọng lượng và áp lực của người đi thang máy chuyển động thẳng đều

Một người có khối lượng 10 kg đứng trong một thang máy. Tính áp lực của người lên sàn thang máy hay trọng lượng của của người khi thang máy chuyển động thẳng đều 2 m/s.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lực hướng tâm tác động vào vật chuyển động

Lực hướng tâm tác dụng vào vật chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Cho bàn quay từ từ, vật quay theo bàn. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là?

Đặt một vật nhỏ trên chiếc bàn quay, khi bàn chưa quay vật đứng yên. Cho bàn quay từ từ, vật quay theo bàn. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lý thuyết về lực hướng tâm. Chọn phát biểu sai khi nói về lực hướng tâm?

Chọn phát biểu sai. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lý thuyết lực hướng tâm

Chọn câu sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lực ma sát nghỉ tác động lên vật có hướng?

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Nếu đứng trên hệ quy chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Lực quán tính có hướng và độ lớn là

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Nếu đứng trên hệ qui chiếu gắn với vật ta thấy vật nằm yên. Vậy lực quán tính có hướng và độ lớn là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như một cung tròn bán kính R. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây?

Một xe khối lượng m chạy qua cầu cong coi như 1 cung tròn bán kính R. Xét xe ở đỉnh cầu có vận tốc v. Lực nén do xe tác dụng lên mặt cầu có biểu thức nào sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lý thuyết của lực hướng tâm

Chọn phát biểu sai.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Lý thuyết của chuyển động tròn đều

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu là?

Một ô tô khối lượng m di chuyển với vận tốc không đổi đi qua cầu (như hình). Phản lực pháp tuyến N của mặt đường lên ô tô tại điểm giữa cầu đó là    

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron

Trong một máy gia tốc electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có R=1 m. Thời gian electron quay hết 5 vòng là 5.10-7 s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Trường hợp vật được xem là điện tích điểm

Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm? 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện khi giảm khoảng cách giữa hai điện tích đi 3 lần.

Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ như thế nào?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện khi đồng thời tăng độ lớn của hai điện tích và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba.

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa F và r

Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định lực căng dây khi tích điện cho 2 quả cầu A, B

Hai quả cầu A và B có khối lượng m1m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Công thức đúng của định luật Coulomb.

Chỉ ra công thức đúng của định luật Coulomb trong chân không.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli.

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli với một electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.10-11m.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính độ lớn điện tích của hai quả cầu.

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định khoảng cách d giữa hai điện tích điểm.

Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10-6 N và 5.10-7 N. Giá trị của d là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tỉ lệ giữa lực tĩnh điện và lực hấp dẫn.

Xét nguyên tử Heli, gọi Fd và Fhdlần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron: 9,1.10-31 kg. Khối lượng của Heli: 6,65.10-27kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10-11 N.m2/kg2. Chọn kết quả đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính hằng số điện môi của dầu.

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định loại điện tích và tính giá trị của chúng.

Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1+ q2 = - 6.10-6 C và q1 > q2. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Tính q1 và q2.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất.

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Điện tích lúc đầu của quả cầu thứ nhất không thể là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Xác định độ lớn q của hai quả cầu.

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của q.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính điện tích đã truyền cho hai quả cầu.

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính tỉ số q1/q2 sau khi cho chúng tiếp xúc nhau.

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, đuợc treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90°. Tỉ số q1/q2 có thể là

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Tính m2.q khi thay đổi khối lượng hạt một.

Hai hạt có khối lượng m1 và m2 mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển động không ma sát dọc theo trục x'x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6 cm thì gia tốc của hạt 1 là 4,41.103 m/s2, của hạt 2 là 8,40.103 m/s2. Bỏ qua lực hấp dẫn. Nếu m1 = 1,6 mgthì m2.q gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính khoảng cách ban đầu của hai điện tích.

Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tương tác của hai điện tích điểm.

Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính độ lớn lực tĩnh điện khi đưa hai điện tích điểm vào dầu hỏi.

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định lực tương tác của q2 lên q1.

Hai điện tích q1 = q, q2 = -3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tương tác khi hai điện tích điểm cách nhau 1 cm.

Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm.

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10-5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện của hai điện tích điểm.

Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -6.10-9 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đẩy nhau.

Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khoảng cách giữa hai điện tích điểm.

Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F = 2,5.10-6 N. Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết q1 = q2= 3.10-9 C.

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tìm mối liên hệ giữa F' và F.

Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2, sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F'. Hệ thức nào sau đây đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Lực tương tác sẽ như thế nào khi giảm khoảng cách đi 3 lần.

Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện khi khoảng cách tăng 5 lần.

Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 5 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính hằng số điện môi.

Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tương tác giữa hai chất điểm.

Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện sau khi cho một quả cầu nối đất.

Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực tương tác giữa các viên bi sau khi phóng điện.

Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực tĩnh điện của quả cầu sau khi tiếp xúc nhau.

Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C-2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính khoảng cách R sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc.

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 =xq1 (với −5 < x < −2) ở khoảng cách R tương tác với nhau lực có độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Trường hợp nào không thể xảy ra khi thả electron không vận tốc đầu.

Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA và qB. Tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính giá trị của hai điện tích.

Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết q1q2 = - 4.10-6 C và q1 < q2. Tính q1 và q2.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính giá trị của hai điện tích.

Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q1q2 = 3.10-6 C và q1 < q2. Tính q1 và q2.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính khối lượng của mỗi quả cầu.

Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10-11 C, q2 = 10-11C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10-11 N.m2/kg2. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vị trí của 3 ion để hệ cân bằng.

Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vị trí đặt q0 để hệ cân bằng.

Có hai điện tích điểm q1 = 9.10-9 C và q2 = -10-9 C đặt cố định tại hai A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định khoảng cách từ B đến A và C.

Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi đặt q1 và q2 cố định, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng.

Có hai điện tích điểm q1 = q và q2 = 4q được giữ cố định, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi đặt q1 và q2 tự do, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng.

Có hai điện tích điểm q1 = q và q2 = 4q để tự do, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định dấu, độ lớn và vị trí đặt q3 để hệ cân bằng.

Hai điện tích điểm q1 = 2 μC và q2 = -8 μC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định độ lớn lực điện do hai điện tích tác dụng lên q3.

Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = -6.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định độ lớn lực điện do hai điện tích tác dụng lên q3.

Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 = -3.10-6,q2 = 8.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC = 16cm.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q.

Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = -3.10-8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10-8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 Nm2/C2. Lực điện tổng hợp do q1  và q2 tác dụng lên q có độ lớn là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định vị trí đặt Q để hệ tam giác đều cân bằng.

Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều ΔABC và điện tích Q đặt tại

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Tính gia tốc của điện tích q1 sau khi giải phóng.

Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích q1 = + 4 μC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 = - 3 μC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3= - 6 μC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính độ lớn của hợp lực F tác dụng lên q3.

Trong không khí có ba điện tích điểm dương q1, q2 và q3 (q1 = q2) đặt tại ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C bằng 75°. Lực tác dụng của q1, q2 lên q3 là F1 và F2. Hợp lực tác dụng lên q3F. Biết F1 = 7.10-5 N, góc hợp bởi F và F145°. Độ lớn của F gần giá trị nào nhất sau đây?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 tại C.

Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = -6.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-7 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để hợp lực tác dụng lên q1 song song với BC thì điều nào không thể xảy ra?

Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1 > 0. Hai điện tích q2, q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tính huống nào sau đây không thể xảy ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Để electron dịch chuyển ra xa hai điện tích điểm thì đều nào không thể xảy ra?

Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Nối từ A đến B rồi kéo dài, tại điểm M nằm trên phần kéo dài, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định vị trí của q2 để hợp lực tác dụng lên q2 bằng 0.

Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1= 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định độ lớn mỗi điện tích nằm trên bốn đỉnh của hình vuông.

Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10 cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5 μC. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi ε = 81 và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Xác định giá trị của điện tích q0 để hệ năm điện tích cân bằng.

Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q = +1,0 µC và tại tâm hình vuông có điện tích điểm q0. Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì q0 bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Tính T.q2 khi quả cầu q1 hợp với phương thẳng đứng 30 độ.

Một quả cầu khối lượng 10 g, được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích q1 = +0,10 μC. Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm (như hình vẽ). Lúc này, độ lớn lực căng của sợi dây là T. Giá trị của T.q2 gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Lý giải tại sao thanh ebonit lại nhiễm điện âm?

Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đặc điểm của các điện tích nguyên tố.

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Điện tích nguyên tố của electron tự do.

Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tại sao khi cởi áo lại nghe tiếng lách tách vào mùa hanh khô?

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi quả cầu A nhiễm điện dương lại gần quả cầu B nhiễm điện dương?

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một của cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định điện tích của thanh kim loại.

Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác định trạng thái của hai quả cầu khi cân bằng.

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây? 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Điều gì không thể xảy ra khi thanh nhựa hút cả 2 vật M và N.

Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định điện tích của thước nhựa K để K có thể hút được cả hai tua giấy.

Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q’. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất?

Hãy giải thích tại sao ở các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với đất?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình có hút hay đẩy sợi tóc?

Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu đưa A ra xa thì điện tích của B và C như thế nào?

Có ba quả cầu kim loai A, B, C. Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương. Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định chuyển động của hai hòn bi thép đặt trên tấm kim loại sau khi tích điện.

Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Quả cầu bấc sẽ như thế nào sau khi hút dính vào quả cầu Q?

Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Nếu tay chạm vào điểm trung điểm I của MN thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?

Hướng dẫn giải câu 6 bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Sau khi tích điện dương thì khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?

Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.

Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tĩnh điện giữa chúng.

Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = -3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính số electron đã trao đổi sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau.

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định giá trị của N.

Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định N.

 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính điện tích của quả cầu sau khi truyền 5.10^5 electron.

Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bụi.

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5.109 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Tính cường độ điện trường tác dụng lên electron.

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tính thời gian từ lúc xuất phát đến lúc trở về điểm M.

Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 3,2.106 m/s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là: -1,6.10-19 C và m = 9,1.10-31 kg. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về điểm M là

 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng 60 V?

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ∆U = 60V? Lấy g = 9,8 m/s2.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Một electron chuyển động với 2.10^6 m/s dọc theo đường sức điện được 1 cm thì dừng lại. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là –1,6.10-19 C, khối lượng của e là 9,1.10-31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Tụ điện có điện dung 24 nF được tích hiệu điện thế 450 V. Có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm?

Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Hạt bụi mang điện tích âm có m = 10-10 kg. Tính số electron mà hạt bụ đã mất.

Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng 6,4 mm, gia tốc g = 10 m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron thì thấy nó rơi xuống với gia tốc 6 m/s2. Tính số electron mà hạt bụi đã mất.

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Tính cường độ dòng điện và điện lượng chạy qua tiết diện dây dẫn trong 2 phút.

Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút lần lượt là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.

Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Cường độ dòng điện 0,5 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút.

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong mỗi giây có 10^9 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Tính cường độ dòng điện qua ống.

Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi'hạt có độ lớn bằng 1,6.10-19 C. Tính cường độ dòng điện qua ống.

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 2 giờ. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2,4 A.

Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 2 giờ. Biết cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 2,4 A. 

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tính công suất của acquy nếu có 3,4.10^18 electron dịch chuyển bên trong acquy.

Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1018 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một giây?

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một thanh nhôm MN, nặng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bao nhiêu?

Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là µ = 0,40. Lấy g = 10 m/s2. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12 A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng có B = 0,05 T. Đầu M của thành nhôm nối vời cực nào?

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg trượt không ma sát trên hai thanh ray xuống dưới với vận tốc không đổi. Biết khi thanh nhôm chuyển động, nó vẫn luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I. Lấy g = 10 m/s2. Đầu M của thành nhôm nối với cực

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m. Thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?

Có hai thanh ray song song, cách nhau 1 m, đặt trong mặt phẳng nghiêng nằm trong từ trường đều có B = 0,05 T. Góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang bằng α = 30° như hình vẽ. Các đường sức từ có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới. Một thanh nhôm khối lượng 0,16 kg, hệ số ma sát giữa thanh nhôm và hai thanh ray là 0,4. Biết thanh nhôm trượt xuống dưới với gia tốc 0,2 m/s2, thanh luôn nằm ngang và cường độ dòng điện trong thanh nhôm không đổi bằng I chiều từ M đến N. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị I gần giá trị nào nhất sau đây?

Trắc nghiệm Độ khó: Rất khó
Xem chi tiết

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Một người có khối lượng 55,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 15,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính giá trị vận tốc của xe đạp sau 6,00 s.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Lần lượt tác dụng lực F lên vật 1 có khối lượng m1 và vật 2 có khối lượng m2 thì thấy gia tốc lần lượt là 5 m/s2 và 10 m/s2. Độ lớn gia tốc của vật 3 bằng bao nhiêu?

Lần lượt tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên vật 1 có khối lượng m1 và vật 2 có khối lượng m2 thì thấy gia tốc của hai vật có độ lớn lần lượt là 5 m/s2 và 10 m/s2. Hỏi nếu tác dụng lực này lên vật 3 có khối lượng m3 = 2m1 - 3m2 thì độ lớn gia tốc của vật 3 bằng bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một viên bi được thả rơi tại 5,1 m so với mặt đất tại nơi có g = 9,81 m/s2. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chậm đất.

Một viên bi được thả rơi tại độ cao 5,1 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2. Trong quá trình chuyển động, viên bi chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Xác định vận tốc của viên bi ngay trước khi nó chạm đất.

Tự luận Độ khó: Dễ Có video
Xem chi tiết

Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F. Người này cần tác dụng lực F' bằng bao nhiêu để xe cũng đạt được tốc độ v từ trạng thái nghỉ?

Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F thì nhận thấy phải mất t giây để xe đạt được tốc độ v. Biết rằng ban đầu giỏ xe không chứa hàng hoá và khối lượng của xe khi đó là M. Khi người đó đặt thêm hàng hoá có khối lượng m = 0,8M trong giỏ xe, người này cần tác dụng lực F’ bằng bao nhiêu để xe cũng đạt được tốc độ v từ trạng thái nghỉ sau t giây?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi lực F. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?

Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực kéo không đổi theo phương ngang làm cho xe chuyển động từ đầu phòng đến cuối phòng trong khoảng thời gian 15 s. Nếu người ta đặt lên xe một kiện hàng thì nhận thấy thời gian chuyển động của xe lúc này là 25 s dưới tác dụng của lực trên. Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của kiện hàng được đặt lên xe là bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.10^8 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng. Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không?

Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.108 kg vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng, lúc này gió thổi tàu chuyển động thẳng về phía bãi đá ngầm với tốc độ không đổi 0,8 m/s. Khi tàu chỉ còn cách bãi đá ngầm một khoảng 1200 m thì gió ngừng thỏi, đồng thời động cơ cũng được sửa chữa xong và hoạt động lại. Tuy nhiên bánh lái của tàu bị kẹt và vì vậy, tàu chỉ có thể tăng tốc lùi thẳng ra xa khỏi bãi đá ngầm (hình vẽ). Biết lực do động cơ sinh ra có độ lớn 8,0.104 N và lực cản xem như không đáng kể.
 
a) Tàu có va chạm với bãi đá ngầm không? Nếu vụ va chạm xảy ra thì lượng hàng hóa trên tàu có được an toàn không? Biết vỏ tàu có thể chịu được va đập ở tốc độ tối đa 0,45 m/s.
b) Lực tối thiểu do động cơ sinh ra phải bằng bao nhiêu để không xảy ra va chạm giữa tàu và bãi đá ngầm?

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng. Hãy xác định trọng lượng của thiết bị này.

Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 80,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/s2. Hãy xác định
a) trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
b) tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
c) gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Hãy xác định lực cản tối thiểu để xe bán tải có thể dừng lại an toàn.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. Tính gia tốc của vật.

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Một chất điểm khối lượng m = 500 g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát μ = 0,4, lấy g = 10 m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Xác định giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, OB và BC.

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một vật có khối lượng M = 33 kg được đẩy trên mặt không ma sát bằng 1 thanh sắt có khối lượng m = 3,2 kg. Hãy chỉ ra các cặp lực - phản lực theo phương ngang.

Một vật có khối lượng M = 33 kg được đẩy trên mặt không ma sát bằng 1 thanh sắt có khối lượng m = 3,2 kg. Vật chuyển động (từ trạng thái đứng yên) một đoạn 77 cm trong thời gian 1,7 s với gia tốc không đổi. 


a) Hãy chỉ ra các cặp lực - phản lực theo phương ngang.
b) Tay sẽ phải tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu?
c) Thanh sắt đẩy vật với một lực bằng bao nhiêu?
d) Hợp lực tác dụng lên thanh sắt bằng bao nhiêu?

Tự luận Độ khó: Trung bình Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng. Tính các thành phần của trọng lực. Xác định hệ số ma sát trượt.

Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.
a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống đốc?
d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2 m/s2. Bỏ qua ma sát của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30 độ. Tính các thành phân của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

Một thùng hàng trọng lượng 300 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 300. Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục toạ độ vuông góc.
b) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc? 
c) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 1,50 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng. 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N. Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và thẳng đứng.

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15,0 kg di chuyển với một lực có độ lớn không đổi bằng 60,0 N theo phương của giá đẩy như hình vẽ. Biết góc tạo bởi giá đây và phương ngang là 450


a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng. 
b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu? 

Tự luận Độ khó: Khó Có video
Xem chi tiết