Chiết suất của một số môi trường

Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.

Advertisement

Chiết suất của một số môi trường

n

Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.

Chủ Đề Vật Lý

Biến Số Liên Quan

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính

D

 

Khái niệm: 

Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc chiết quang

A

 

Khái niệm: 

Góc A hợp bởi hai mặt lăng kính được gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ

r

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc tới

i

 

Khái niệm:

Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Góc khúc xạ

r

 

Khái niệm:

Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.

 

Đơn vị tính: Degree (°) hoặc Radian

 

Xem chi tiết

Công Thức Liên Quan

Góc giới hạn phản xạ toàn phần.

sinigh=n2n1

 

Khái niệm: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.

 

Chú thích: 

igh: góc giới hạn của phản xạ toàn phần 

n1: chiết suất của môi trường (1) chứa tia tới 

n2: chiết suất của môi trường (2) chứa tia khúc xạ

 

 

Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:

- Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng làm cáp quang dùng truyền thông tin và nội soi trong y học.

+ Cáp quang: Là bó sợi quang.

+ Sợi quang: Cấu tạo: Gồm 2 phần chính.

· Phần lõi: Bằng thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1.

· Phần vỏ bao quanh có chiết suất n2 (n2<n1).

- Ưu điểm của cáp quang:

+ Truyền được dung lượng tín hiệu lớn, nhỏ, nhẹ dễ vận chuyển và dễ uốn.

+ Ít bị nhiễu bởi trường điện từ ngoài, bảo mật tốt.

 

 

Xem chi tiết

Điều kiện để có phản xạ toàn phần.

n2<n1iigh

Điều kiện có phản xạ toàn phần

a/Phát biểu: Để có phản xạ toàn phần thì phải thỏa mãn được hai điều kiện.

- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.

- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.

b/Điều kiện: n1>n2iigh

Chú thích

n1: chiết suất môi trường tới (1)

n2: chiết suất của môi trường lúc sau (2)  ( ánh sáng được truyền ánh sáng từ môi trường truyền (1) )

i: góc tới

igh: góc giới hạn của phản xạ toàn phần

 

c/Ứng dụng: cáp quang dùng trong truyền thông tin liên lạc, ống nội soi dùng trong y tế, ...

 

Xem chi tiết

Các công thức lăng kính.

sini1=nsinr1

sini2=nsinr2

 

Khái niệm: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,...), thường có dạng lăng trụ tam giác.

Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.

Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:

- Góc chiết quang A.

- Chiết suất n.

 

 

Chú thích: 

i1: góc tới; r1: góc khúc xạ của i1

i2: góc ló; r2: góc khúc xạ của i1

n: chiết suất

 

Lưu ý:

Trong trường hợp góc nhỏ thì: siniisinrr.

Do đó: i1=nr1 và i2=nr2

 

 

Xem chi tiết

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

D=i1+i2-A

 

Khái niệm: Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

 

Chú thích:

D: góc lệch

i1: tia tới; i2: tia ló

A: góc chiết quang

 

Xem chi tiết

Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính.

D=1f=(nn'-1)1R1+1R2

 

Chú thích:

n: chiết suất của chất làm thấu kính

n': chiết suất của môi trường đặt thấu kính

R1, R2: bán kính hai mặt của thấu kính

 

Quy ước:

R>0: mặt lõm

R<0: mặt lồi

R=: mặt phẳng

Xem chi tiết

Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12

D=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

D=n-1A

Công thức lăng kính:

sini=nsinrsini'=nsinr'r+r'=AD=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó

Khi góc nhỏ : D=n-1A

Xem chi tiết

Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ - vật lý 12

D=ntím-nđA

Công thức lăng kính:

sini=nsinrsini'=nsinr'r+r'=AD=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

góc nhỏ : 

i=nr , i'=nr'D=n-1A

Với n là chiết suất của môi trường với ánh sáng đó

D=Dtím-Dđ=ntím-nđA

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12

Tại mặt bên :igh=arcsin1n=r'

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Bước 1: Xác định góc r' của ánh sáng có chiết suất n trong lăng kính

Bước 2 : Xác định góc giới hạn của ánh sáng chiết suất n 

igh với ánh sáng có chiết suất n igh=arcsin1n

r'<igh : Ánh sáng n bị ló

r'>igh: Ánh sáng n bị ló ra ngoài

r'=igh: Tia ló đi theo mặt phân cách

Bước 3: So sánh chiết suất của các màu

ntím>...>n>...>nđ

ightím<...<igh<...<ighđ

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Xem chi tiết

Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12

Khi góc lệch đạt cực tiểu 

i=D-A2

i=arcsinnsinA2

Khi góc lệch đạt cực tiểu : r=r'=A2.i=i'.D=2i-A

i=arcsinnsinA2

Xem chi tiết

Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu - vật lý 12

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Gỉa sử ban đầu ánh sáng n1 chiếu qua lăng kính. ta phải quay lăng kính như thế nào để ánh sáng n2 có góc lệch cực tiểu

Để ánh sáng n2 có góc lệch cực tiểu và giữ hướng tia tới

i2=arcsinn2sinA2

Khi i2>i1 : thì lăng kính quay sang phải 

Khi i2<i1: thì lăng kính quay sang trái

Với góc quay: α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Trong trường hợp ban đầu ánh sáng n1 đạt cực tiểu

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-arcsinn1sinA2

 

 

Xem chi tiết

Bề rộng quang phổ trên màn khi góc nhỏ - vật lý 12

x=hDtím-Dđ=Ahntím-nđ

Khi góc nhỏ :

Dđ=nđ-1ADtím=ntím-1A

Khi đó bề rộng quang phổ trên màn:

sinxtanxx

x=htanDtìm-tanDđ=h.Antím-nđ

Xem chi tiết

Điều kiện của góc tới để không có tia ló mặt ở đối diện - vật lý 12

i<arcsinnđsinA-arcsin1nđ

 Do ntím>nđnên nếu tia màu đỏ bị phản xạ thì các tia còn lại cũng đều bị phản xạ.

Xét ighđ=arcsin1nđ để xr phản xạ : r'đ=arcsin1nđ

Mà 

r+r'=Arđ=A-r'đ<A-arcsin1nđ

Và 

rđ<A-arcsin1nđsini=nđsinrđi<arcsinnđsinA-arcsin1nđ

Trong công thức ta dùng radian

Mở rộng nếu chùm sáng có những chiết suất bất kì ta chọn ánh sáng có chiết suất thấp nhất.

Xem chi tiết

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng - vật lý 12

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng

n2>n1i>ighđ=arcsin1nđ

Chứng minh ta có : nđ<...<ntím ighđ>..>ightím

Vậy ánh sáng sẽ bị phản xạ hết i>ighđ

Xem chi tiết

Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ - vật lý 12

D=rđ-rtím=arcsinsininđ-arcsinsinintím

Khi ánh sáng đi từ môi trường kk vào môi trường n:

Theo định luật khúc xạ ta có : sini=n1sinr1sini=n2sinr2

Gỉa sử n2>n1

Khi đó góc lệch : D=r1-r2

Khi tìm giữa góc lệch tia đỏ và tia tím :

D=rđ-rtím=arcsinsininđ-arcsinsinintím

Nếu ban đầu i=0 thì D=0 ánh sáng không bị tách.

Xem chi tiết

Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk - vật lý 12

D=rtím-rđ=arcsinntímsini-arcsinnđsini

Khi ánh sáng đi từ môi trường n ra không khí:

Th1 : i<arcsin1ntím

Theo định luật khúc xạ ta có : nđsini=sinrđntímsini=sinrtím

Khi đó góc lệch : D=r2-r1

Khi tìm giữa góc lệch tia đỏ và tia tím :

D=rtím-rđ=arcsinntímsini-arcsinnđsini

Nếu ban đầu i=0 thì D=0 ánh sáng không bị tách.

Trường hợp tia bị phản xạ : i>arcsin1ntím

Tia tím bị phản xạ toàn phần

D=π2-i+rđ=π2-i+arcsinnđsini

Trường hợp tia bị phản xạ : i=arcsin1ntím

Lúc này tia tím nằm trên mpc

D=π2-i-rđ=π2-i-arcsinnđsini

 

 

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12

n11sini ; B phn x

n2<1sini ; B ló

Ban đầu cho góc tới i và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc :n1 ; n2;n3

Xác định chiết suất của ánh sáng bị phản xạ với góc tới i

sinigh=sini=1nn=1sini

Khi có ánh sáng đơn sắc 

n1>nigh1<igh

Khi đó ánh sáng n1 bị phản xạ

Khi có ánh sáng đơn sắc 

n2<nigh2>igh

Khi đó ánh sáng n2 bị ló

 

Xem chi tiết

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc vật lý 12

nnas mpc bị phản xạ

n<nas mpc bị ló

Gỉa sử ánh sáng ở mặt phân cách có chiết suất n:

igh =arcsin1n

Ta lại có : nđ<n<ntím

ighđ>igh>ightím

Vậy ánh sáng có chiết suất từ n đến ntím bị phản xạ

ánh sáng có chiết suất từ nđ đến trước ánh sáng n  bị phản xạ

 

Xem chi tiết

Độ rộng chùm tia ló qua bản mỏng - vật lý 12

d=etanrđ-tanrtím.cosi

Bản mỏng có bề dày e , ta chiếu ánh sáng tới với góc i:

Chiều dài quang phổ ở đáy dưới bản mỏng:

x=etanrđ-tanrtím

Khoảng cách giữa hai tia :

sinα=dxd=etanrđ-tanrtím.cosi

 

Xem chi tiết

Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

i'=λ'Da=in=λDan

i'=λ'Da=in=λDan

Với i' : Khoảng vân của hệ trong môi trường chiết suất n mm

      λ' : Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n μm

       a : Khoảng cách giữa hai khe mm

     λ : Bước sóng của ánh sáng trong môi trường không khí μm

     n : Chiết suất của môi trường 

     D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe

Kết luận khoảng vân nhỏ đi n lần hệ vân bị thu hẹp

      

Xem chi tiết

Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12

x=n-1eDaH dch sang phía có bn mng

Toàn bộ hệ vân sẽ dịch chuyển về phía đặt bản mỏng 1 đoạn:

x=n-1eDa

Với x : độ dịch chuyển khoảng vân trung tâm mm

       n : Chiết suất của bản mỏng 

        e: Bề dày bản mỏng μm

       D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe m

       a: Khoảng cách giữa hai khe mm

Xem chi tiết

Góc khúc xạ của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ - vật lý 12

rđ=arcsinsininđrtím=arcsinsinintím

Tại mặt phân cách : sini=nđsinrđrđ=arcsinsininđsini=ntímsinrtímrtím=arcsinsinintím

Xem chi tiết

Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch

sinisini±D=n2n1

Góc lệch giữa tia phản xạ và tia khúc xạ D=180°-i-r  (D<180°)

Định luật khúc xạ ánh sáng

sinisinr=n2n1sinisin180°-i-D=n2n1sinisini+D=n2n1

Khi D=90°

sinicosi=n2n1tani=n2n1

Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ D=i-r    D<90°

Bước 1: Kiểm tra n1,n2

Khi n1>n2 :D=r-i

Khi n1<n2 : D=i-r

Theo định luật khúc xạ

sinisinr=n2n1sinisini±D=n2n1

Xem chi tiết

Bài toán bóng dưới đáy bể

L1=l-htaniL2=l-htani+h.tanr

Xét ánh sáng chiếu với góc tới i 

+ Khi cột bằng chiều cao bể h=l

   tanr=Lh=S'HOH

+ Khi cột cao hơn chiều cao bể h<l

  Sẽ tạo thành bóng trên mặt nước L1 và bóng dưới mặt nước L2

  L1=l-h.tani 

  L2=L1+htanr=l-htani+htanr

Với sinr=n1n2sini

Xem chi tiết

Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song

d'=1-n12sini21-sin2i.d

Độ rộng chùm tia trong môi trường 1:

d=IJ.cosi

Độ rộng chùm tia trong môi trường 2:

cosr=d'IJd'=IJcosr

Mà 

cosr=1-sin2rcosi=1-sin2i

d'=d.cosrcosi=d1-sin2r1-sin2i=d1-n12sini21-sin2i

Với n12=n1n2

Xem chi tiết

Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính

i=i1=i2r1=r2=A2Dmin=2i-AsinDmin+A2=nsinA2

Góc lệch cực tiểu Dmin khi i1=i2 ,r1=r2=A2

Dmin=2i-A

sinDmin+A2=nsinA2

Xem chi tiết

Câu Hỏi Liên Quan

khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí và trong môi trường chiết suất n

Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí? 

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Lăng kính có góc chiết quang A=4°, Góc giữa các tia ló màu đỏ và màu tím là.

Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=4°. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nd= 1,643nt= 1,685 . Góc giữa các tia ló màu đỏ và màu tím là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4°, chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang  A = 4°,  đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác nhận số tia ló ra khỏi mặt lăng kính, phản xạ toàn phần

Một lăng kính có góc chiết quang A=45° . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra  khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là 2 )

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính khi góc tới và góc chiết quang bé

Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang A= 4° dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,62 và 1,68 . Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Độ rộng quang phổ khi tia tới vuông góc với phân giác của lăng kính và có góc chiết quang hẹp

Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang A=4° , chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,4681,868 . Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím khi góc tới và góc chiết quang nhỏ

Môt lăng kính có góc chiết quang A= 6° . Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính khi chùm tia tới vuông góc cạnh bên lăng kính

Chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có góc chiết quang 45°  theo phương vuông góc với  mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là 2  . Kể cả tia đi là là mặt lăng kính, xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu tia sáng trắng vào lăng kính có góc chiết quang A rất nhỏ, phía sau lăng kính cách mặt phẳng phân giác của lăng kính 2 m

Chiếu tia sáng trắng vào lăng kính có góc chiết quang A rất nhỏ, phía sau lăng kính cách mặt phẳng phân giác của lăng kính 2 (m) ta thu được vệt sáng có màu liên tục từ đỏ đến tím và rộng 5 (cm). Hãy xác định góc lệch giữa tia ló của tia đỏ và tia tím.

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Xác định góc tới để tia ló ra có góc lệch cực tiểu

Chia tia sáng đơn sắc màu lục vào lăng kính có góc chiết quang  A= 5°  thì thấy tia ló ra có góc lệch cực tiểu. Xác định góc tới của  tia lục là bao nhiêu. Biết nL=1,55  .   

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A=60 . Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng?

Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A= 60° . Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng :         

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=8°, góc lệch của tia màu vàng là

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=8°  theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính có A=4° là

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=4°, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

A = 30° thì thấy ánh sáng tím có góc lệch cực tiểu. Hãy tìm góc lệch của tia đỏ

Chiếu ánh sáng trắng đi qua lăng  kính có góc chiết quang 30°  thì thấy ánh sáng tím có góc lệch cực tiểu. Hãy tìm góc lệch của tia  đỏ biết nd = 1,54nt= 1,58  .

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên lăng kính với góc I = 5° thì góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là

Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A= 6° , có chiết suất ánh sáng trắng thay đổi từ 1,5 đến 1,55 . Khi chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên lăng kính với góc i1= 5° thì góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tia ló đỏ có góc lệch cực tiểu. Hỏi phải quay lăng kính quanh cạnh của nó một góc bao nhiêu, theo chiều nào để góc lệch của tia tím là cực tiểu :

Một lăng kinhs tam giác có góc chiết quang A= 60° làm bằng thuỷ tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ=2 ,  nt=3. Chiếu vào mặt bên một tia sáng trắng hẹp sao cho khi đi qua lăng kính , tia ló đỏ có góc lệch cực tiểu . Hỏi phải quay lăng kính quanh cạnh của nó một góc bao nhiêu , theo chiều nào để góc lệch của tia tím là cực tiểu :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng, vào mặt bên của lănh kính theo phương vuông góc với mặt đó. Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và màu tím là

Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A=8°. Chiết suất của thuỷ tinh làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím lần lượt là nđ= 1,6444nt=1,6852. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng, vào mặt bên của lănh kính theo phương vuông góc với mặt đó. Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và màu tím là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

chùm tia ló  được chiếu  tới một màn hứng đặt song song và cách mặt tới một đoạn D = 40cm . Bề rộng quang phổ liên tục nhận được là?

Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A= 6°, có chiết suất đối với ánh sáng thay đổi từ 1,5 đến 1,55 . Khi chiếu một tia sáng trắng tới bên trên lăng kính có điểm gần tới A , góc tới i1=5°  , chùm tia ló  được chiếu  tới một màn hứng đặt song song và cách mặt tới một đoạn D = 40 (cm) . Bề rộng quang phổ liên tục nhận được là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một lăng kính ΔABC có góc chiết quang A=30 , có chiết suất ánh sáng trắng thay đổi từ  Căn(3/2) đến căn 3

Một lăng kính ΔABC có góc chiết quang Â=30° , có chiết suất ánh sáng trắng thay đổi từ  32 đến 3 . Khi chiếu một tia sáng trắng hẹp tới vuông góc đến mặt bên AB có điểm tới gần A , chùm tia ló được chiếu tới một màn hứng đặt song song AB và cách mặt AB một đoạn D = 80 (cm) . Bề mặt quang phổ liên tục nhận được là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một lăng kính có góc chiết quang A=6  (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí

Một lăng kính có góc chiết quang A=6° (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 (m). Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ= 1,642và đối với ánh sáng tím là  nt= 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1m . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn?

Một Lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A=60° .Chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là  nd=1,514nt=1,5368 . Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i=50° . Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn cách điểm ló khỏi lăng kính một khoảng D = 1 (m) . Xác định bề rộng dải phổ thu được trên màn :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

óc chiết quang của lăng kính bằng A=6 . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang

Góc chiết quang của lăng kính bằng A=6° . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2 (m). Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là  nd=1,5 và đối với tia tím là nt= 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Góc chiết quang của lăng kính bằng 8 độ . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang

Góc chiết quang của lăng kính bằng 8°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 1,5 (m). Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd=1,50 và đối với tia tím là nt=1,54 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Điều kiện góc tới của  của chùm tia  sáng trắng tới gặp mặt bên của lăng kính và không ló  ra ở của mặt bên của đối diện

Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A=60°, có chiết suất đổi với ánh sáng trắng từ nd=2 nến nt=3 tìm điều kiện góc tới của i1 của chùm tia sáng trắng tới gặp mặt bên của lăng kính và không ló ra ở của mặt bên của đối diện :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Khi chiếu một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ, lục ,tím tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thì chùm của tia ló sẽ là

Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A=40° , có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : nd=32nL=2  , nt=3. Khi chiếu một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thì chùm của tia ló sẽ là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh A = 40° chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là √2 đến √3

Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh A= 40° chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nd=2  , nt=3 . Chiếu tới mặt bên AB một tia sáng trắng vuông góc với AB , điểm tới rất gần B . Sau khi qua lăng kính ánh sáng ló là :

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước hợp với mặt nước góc 60 độ . Xác định góc lệch của tia đỏ và tia tím?

Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước hợp với mặt nước góc 60 °. Xác định góc lệch của tia đỏ và tia tím, cho nd=1,54  ; nt= 1,58 .

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bề mặt của một khối thuỷ tinh có chiết suất đổi với ánh sáng đỏ là √2 , đối với ánh sáng tím là √3 . Biết góc tới là 45 độ .Tính góc lệch giữa hai tia khúc xạ đỏ và tím

Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bề mặt của một khối thuỷ tinh có chiết suất đổi với ánh sáng đỏ là 2 , đối với ánh sáng tím là 3 . Biết góc tói là 45° .Tính góc lệch giữa hai tia khúc xạ đỏ và tím :

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i=0,8 ...

Một bể nước sâu 1,2 (m). Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i=0,8 . Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là  1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Bề rộng của dải màu thu được ở đáy chậu là 1,5 cm. Chiều sâu của nước trong bể là

Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang với góc tới 60° . Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím nt = 1,7 , đối với ánh sáng đỏ nd= 1,68 . Bề rộng của dải màu thu được ở đáy chậu là 1,5 (cm). Chiều sâu của nước trong bể là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu một chùm sáng trắng song song, hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 60 độ . Chiều sâu của bể nước là 10cm.Chiều rộng của dải màu mà ta thu được ở chùm sáng ló là?

Chiếu một chùm sáng trắng song song, hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 60° . Chiều sâu của bể nước là 10 (cm). Dưới đáy bể có một gương phẳng, đặt song song với mặt nước. Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34 và đối với ánh sáng đỏ là 1,23. Chiều rộng của dải màu mà ta thu được ở chùm sáng ló là:

Trắc nghiệm Độ khó: Khó
Xem chi tiết

Trong chất lỏng, chiếu một tia sáng tới mặt chất lỏng với góc i =30°. Khi ló ra ngoài không khí, góc lệch giữa tia đỏ và tia tím là :

Một chất lỏng có chiết xuất ánh sáng tím là nt=3 , đối với ánh sáng đỏ nd=2 . Trong chất lỏng , chiếu một tia sáng tới mặt chất lỏng với góc  i=30 °. Khi ló ra ngoài không khí , góc lệch giữa tia đỏ và tia tím là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một chậu chất lỏng sâu h = 20cm . Chiết suất chất lỏng đối với ánh sáng đỏ và tím là  √2 và √3 .Chiếu tới mặt thoáng một tia sáng hẹp với góc tới  45 độ . Trên đáy chậu chiều dài vệt sáng là : 

Một chậu chất lỏng sâu h = 20 (cm) . Chiết suất chất lỏng đối với ánh sáng đỏ và tím là nd=2nt= 3. Chiếu tới mặt thoáng một tia sáng hẹp với góc tới  i=45° . Trên đáy chậu chiều dài vệt sáng là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiết suất của nước đối với tia vàng là n=4/3 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho  sini=3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là

Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv=43 . Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sin i= 34 thì chùm sáng ló ra không khí là 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước . Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu?

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím  được chiếu tới mặt chất lỏng mặt chất lỏng  với góc tới i=50 độ  . Khi đó ló ra ngoài không khí sẽ là?

Trong mỗi chất lỏng có chiết suất đối với ánh sáng đỏ , lục , tím lần lượt là : nd=32  , nL=2  , nt=3 , một tia sáng hẹp gồm 3 màu đỏ , lục , tím  được chiếu tới mặt chất lỏng mặt chất lỏng  với góc tới  i=50° . Khi đó ló ra ngoài không khí sẽ là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu  chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt  nước

Chiếu  chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ; cam;vàng; lục, và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt  nước Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm  và tím từ  nước ra  không khí.

Chiếu chùm sáng đa sắc gồm 5 ánh sáng cơ bản; đỏ; vàng, lam, chàm  và tím từ  nước ra  không khí. Biết sin i =34 , chiết suất   của tím đối với môi trường  trên là  nt=43 .  Không kể tia màu tím, xác định có mấy bức xạ không ló ra khỏi mặt nước?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Một tấm thủy tinh dày 10 (cm) hai mặt song song với nhau, người ta dùng một chùm tia sáng trắng chiếu vào mặt bên thứ nhất của tấm thủy tinh với góc tới là  60 độ . Sau khi ló ra khỏi tấm thủy tinh, chùm tia sáng trên có đặc điểm gì

Một tấm thủy tinh dày 10 (cm) hai mặt song song với nhau, người ta dùng một chùm tia sáng trắng chiếu vào mặt bên thứ nhất của tấm thủy tinh với góc tới là i= 60° . Sau khi ló ra khỏi tấm thủy tinh, chùm tia sáng trên có đặc điểm gì ?

 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60 độ. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng?

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60°. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím là nt= 1,732 ; đối với tia đỏ là nd=1,700 . Bề dày bản mặt là e = 2 (cm). Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Chiếu tới tấm thuỷ tinh một tia sáng hẹp với góc tới  60 độ, sau khi khúc xạ trong thuỷ tinh các tia ló ra ở mặt đổi diện tạo thành chùm tia song song có độ rộng là

Một tấm thuỷ tính hai mặt song song có bể dày e = 10 (cm) , chiết suất đối với ánh sáng đỏ là nd=32 , dối với ánh sáng tím nt=3 . Chiếu tới tấm thuỷ tinh một tia sáng hẹp với góc tới i=60° , sau khi khúc xạ trong thuỷ tinh các tia ló ra ở mặt đổi diện tạo thành chùm tia song song có độ rộng là : 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Sau khi ló ra khỏi tấm thủy tinh, chùm tia sáng trên có bề rộng bằng bao nhiêu ?

Một tấm thủy tinh dày 10 (cm) hai mặt song song với nhau, người ta dùng một chùm tia sáng trắng chiếu vào mặt bên thứ nhất của tấm thủy tinh với góc tới là i= 60° . Sau khi ló ra khỏi tấm thủy tinh, chùm tia sáng trên có bề rộng bằng bao nhiêu ? Biết rằng :  nd= 1,5, nt=1,6 .

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 4/3 thì đo được khoảng vân trên màn là?

Thực hiện thí nghiệm Yâng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i = 0,6 (mm)  . Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 43 thì đo được khoảng vân trên màn là?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?  

Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ . Người ta đo khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2  mm . Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu ?    

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?   

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng trong không khí người ta thấy tại M trên màn có vân sáng bậc 3. Nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại M ta thu được vân gì?   

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3 , khoảng vân quan sát trên màn là

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3  mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm , màn quan sát cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 43, khoảng vân quan sát trên màn là

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Nếu giữ nguyên các điều kiện nhưng thực hiện giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n>1 thì khoảng cách vân i' đo được sẽ là?

Khi thực hiện giao thoa ánh sáng trong không khí khoảng cách vân là i. Nếu giữ nguyên các điều kiện nhưng thực hiện giao thoa trong môi trường trong suốt có chiết suất n> 1 thì khoảng cách vân i' đo được sẽ là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng, khi đặt một bản mỏng bằng thủy tinh có bề dày e, chiết suất với ánh sáng sử dụng là n trước một trong hai khe kết hợp thì hệ vân sẽ dời một khoảng là

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng, khi đặt một bản mỏng bằng thủy tinh có bề dày e, chiết suất với ánh sáng sử dụng là n trước một trong hai khe kết hợp thì hệ vân sẽ dời một khoảng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Lần lượt thực hiện thí nghiệm giao thoa trong không khí và trong một chất lỏng thì khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được trong hai trường hợp là 5,6mm và 4mm

Lần lượt thực hiện thí nghiệm giao thoa trong không khí và trong một chất lỏng thì khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được trong hai trường hợp là 5,6 mm và 4 mm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng sử dụng là:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy  10μm vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 μm . Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy 10 μm  vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cho a = 0,5mm; D = 1,2m; đặt trước khe S1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là  3mm

Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cho a = 0,5 mm; D = 1,2 m; đặt trước khe S1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là x0 = 3 mm. Bản song song có độ dày bao nhiêu ? 

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Đặt trước khe  S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày  e=12μm . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?

Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6 μm chiếu vào hai khe hẹp cách nhau a = 1 mm, D = 1 m. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 μm . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ như thế nào?

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ

Trắc nghiệm Độ khó: Trung bình
Xem chi tiết

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, nếu đặt trước một trong hai nguồn một bản thuỷ tinh mỏng có hai mặt song song thì hiện tượng xảy ra như thế nào so với khi không có nó?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, nếu đặt trước một trong hai nguồn một bản thuỷ tinh mỏng có hai mặt song song thì hiện tượng xảy ra như thế nào so với khi không có nó? Chọn kết luận đúng:

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Đặt ngay sau khe S1  (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10μm và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I- âng a = 0,6 mm, D = 2 m,   λ = 0,60 μm. Đặt ngay sau khe S1  (phía trên) một bản mỏng thủy tinh trong suốt có bề dày 10 μm và có chiết suất 1,5. Hỏi vân trung tâm dịch chuyển thế nào?

Trắc nghiệm Độ khó: Dễ
Xem chi tiết

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Công thức liên quan

Góc giới hạn phản xạ toàn phần.

sinigh=n2n1

Điều kiện để có phản xạ toàn phần.

n2<n1iigh

Các công thức lăng kính.

sini1=nsinr1

sini2=nsinr2

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

D=i1+i2-A

Độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính.

D=1f=(nn'-1)1R1+1R2

Góc lệch của các tia màu qua lăng kính - vật lý 12

D=i+i'-A=i-A+arcsinnsinA-arcsinsinin

D=n-1A

Góc lệch giữa các tia màu khi qua lăng kính khi góc chiết quang nhỏ - vật lý 12

D=ntím-nđA

Xác định tia bị ló và không bị ló qua mặt bên của lăng kính - vật lý 12

Tại mặt bên :igh=arcsin1n=r'

Ánh sáng có chiết suất từ : ntímn sẽ bị phản xạ

Ánh sáng có chiết suất từ : nnđ sẽ bị ló

Góc tới của tia sáng để góc lệch đạt cực tiểu - vật lý 12

Khi góc lệch đạt cực tiểu 

i=D-A2

i=arcsinnsinA2

Góc quay và chiều quay của lăng kính để ánh sáng có độ lệch cực tiểu - vật lý 12

α=i2-i1=arcsinn2sinA2-i1

Bề rộng quang phổ trên màn khi góc nhỏ - vật lý 12

x=hDtím-Dđ=Ahntím-nđ

Điều kiện của góc tới để không có tia ló mặt ở đối diện - vật lý 12

i<arcsinnđsinA-arcsin1nđ

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng - vật lý 12

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng

n2>n1i>ighđ=arcsin1nđ

Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ - vật lý 12

D=rđ-rtím=arcsinsininđ-arcsinsinintím

Góc lệch của hai ánh sáng đơn sắc khi bị khúc xạ ra kk - vật lý 12

D=rtím-rđ=arcsinntímsini-arcsinnđsini

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khí cho biết góc tới - vật lý 12

n11sini ; B phn x

n2<1sini ; B ló

Xác định tia bị ló và bị phản xạ khi ánh sáng đi từ nước khi biết ánh sáng màu nào đó ở mpc vật lý 12

nnas mpc bị phản xạ

n<nas mpc bị ló

Độ rộng chùm tia ló qua bản mỏng - vật lý 12

d=etanrđ-tanrtím.cosi

Khoảng vân của hệ giao thoa trong môi trường chiết suất n - vật lý 12

i'=λ'Da=in=λDan

Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12

x=n-1eDaH dch sang phía có bn mng

Góc khúc xạ của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ - vật lý 12

rđ=arcsinsininđrtím=arcsinsinintím

Bài toán khúc xạ khi cho góc lệch

sinisini±D=n2n1

Bài toán bóng dưới đáy bể

L1=l-htaniL2=l-htani+h.tanr

Độ rộng chùm tia ló qua bản mặt song song

d'=1-n12sini21-sin2i.d

Góc lệch cực tiểu khi qua lăng kính

i=i1=i2r1=r2=A2Dmin=2i-AsinDmin+A2=nsinA2