Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/bien-so-buoc-song-cua-song-co-vat-ly-12-420
Trong bài giảng này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Sóng cơ học và các định nghĩa cơ bản. Hướng dẫn chi tiết
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
- Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường).
- Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Khái niệm:
- Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường).
- Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Bước sóng λ : là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Bước sóng của sóng cơ tỉ lệ thuận với vận tốc truyền sóng và ti lệ nghịch với tần số sóng
: Bước sóng
: Tần số sóng
:Chu kì sóng
: Vận tốc truyền sóng
Khoảng cách giữa n đỉnh sóng
- : Sóng truyền từ O đến M chiều dương
+:Sóng truyền từ M đến O chiều âm
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
có ý nghĩa là thời gian ta xét trạng thái dao động tại M phải lớn thời gian sóng truyền tới M.
: Vận tốc của dao động sóng theo phương vuông góc với phương truyền.
Biên độ dao động
: Tần số góc của dao động sóng
Vị trí M so với O
: Bước sóng
Chu kì sóng
Thời gian
: số lần nhấp nhô hoặc số đỉnh sóng tới
:Độ lệch pha của dao động sóng tại M so với O
Vị trí cùng pha với nguồn bằng số nguyên lần bước sóng
Vị trí cùng pha với nguồn bằng số bán nguyên lần bước sóng
Vị trí vuông pha với nguồn bằng số bán nguyên lần nửa bước sóng
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lần các bước sóng.
Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số nguyên lẻ nửa các bước sóng
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Khoảng cách n vân cực đại hoăc n vân cực tiểu
Khoảng cách này trùng với phương nối 2 nguồn
Phương trình sóng tổng hợp từ hai nguồn đến M
li độ tại M
là biên độ sóng tại M
khi
khi
;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
: Cực tiểu thứ 1 bên trái
: Cực tiểu thứ 1 bên phải
;Khoảng cách từ M đến 2 nguồn
Khi hai nguồn cùng pha:
k=0: cực đại trung tâm
k=1 : cực đại thứ 1
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
Pha tại một điểm I trên đường trung trực : (Do và )
Pha của nguồn :
Khi
Pha tại một điểm I trên đường trung trực :
Pha tại một điểm I trên đường trung trực : (Do và )
Pha của nguồn :
Khi
Pha tại một điểm I trên đường trung trực :
Điều kiện để M là cực đại giao thoa :
Mà chạy từ M đến :
Điều kiện để M là cực tiểu giao thoa :
Mà chạy từ M đến :
Tại M có biên độ cực đại:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
Với M có biên độ cực tiểu:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
là đường cực tiểu hoặc cực đại nằm gần đường trung trực S1S2
Khi M nằm trên đường vuông góc với S2
Ta thay đổi và +1 thành -1
Tại M có biên độ cực đại:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
Với M có biên độ cực tiểu:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
là đường cực tiểu hoặc cực đại nằm gần S1
n là số cực đại hoặc cực tiểu giao thoa nằm giữa hai nguồn
N là số cực đại hoặc cực tiểu nằm trên đường tròn
Khi có sóng dừng:
Âm cơ bản:
Họa âm bậc 2 :
Họa âm bậc k: :
Tần số âm bằng một số lần k tần số âm cơ bản
Khi có sóng dừng:
:Tần số âm cơ bản
:Tần số âm bậc 3
Tần số âm bằng một số lần k lẻ tần số âm cơ bản
Khi có sóng dừng:
Họa âm bậc 1 : (âm cơ bản)
Họa âm bậc 2 :
Họa âm bậc n:
Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng).
Khoảng cách 2 bụng sóng hay 2 nút sóng: ; Khoảng cách 1 bụng 1 nút kế tiếp :
Bề rộng bụng 4A ,
Hình ảnh thí nghiệm sóng dừng trên dây có hai đầu cố định
Đặc điểm của sóng dừng
+ Nút sóng là những điểm dao động có biên độ bằng 0 hay đứng yên.
+ Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại.
+ Khoảng cách giữa 2 bụng sóng hoặc 2 nút sóng liên tiếp: .
+ Khoảng cách giữa 1 nút sóng và 1 bụng sóng liên tiếp: .
+ Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần duỗi thẳng : .
+ Nếu nguồn có tần số f thì sóng dừng dao động với tần số là 2f.
+ Gọi A biên độ của sóng tới (nguồn) thì biên độ dao động của bụng là 2A và bề rộng bụng sóng là 4A.
+ Tại vị trí vật cản cố định, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.
+ Tại vị trí vật cản tự do, sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau.
+ Sóng dừng không có sự lan truyền năng lượng và truyền trạng thái dao động.
+ Ứng dụng của sóng dừng là xác định vận tốc truyền sóng, chế tạo nhạc cụ.
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Số bụng : , số nút :
Chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
Điều kiện có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định ,1 đầu tự do
Số bụng số nút =
Chiều dài dây bằng số lẻ lần nửa bước sóng
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu tự do
Số bụng = số nút =
Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
biên độ tại M cách nút gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua nút thì ngược pha
biên độ tại M cách bụng gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua bụng thì cùng pha
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
CM=x ,
Sóng tới truyền tới M:
Hai điểm đối xứng qua bụng cùng pha , qua nút thì ngược pha
Với l là chiều dài dây, d là khoảng cách từ M đến nút
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
d là khoảng cách từ M đến bụng sóng.
Sóng tới truyền tới M:
Hai điểm đối xứng qua bụng cùng pha , qua nút thì ngược pha
Tì số li độ và vận tốc
Với li độ tại M ,N
biên độ tại M ,N
vận tốc dao động tại M.N
+ Các điểm nằm trên cùng một bó sóng thì dao động cùng pha. Các điểm nằm trên hai bó sóng liền kề thì dao động ngược pha.
+ Các điểm nằm trên các bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha, các điểm nằm trên các bó lẻ thì dao động ngược pha với các điểm nằm trên bó chẵn.
vị trí M so với nguồn
vị trí N so với nguồn
Bước sóng của dao động cơ
độ lệch pha giữa M và N
Thời gian sóng tới và phản xạ
Thời gian giữa 2 sóng
giả sử sóng truyền qua môi trường từ A đến B sau đó phản xạ về A:
Thời gian của sóng 1
Thời gian của sóng phản xạ ,thời gian của sóng truyền qua chất liệu khác
Hai điểm MN liên tiếp cùng biên độ nhỏ nhất khi đối xứng qua nút
MN liên tiếp cùng biên độ lơn nhất khi đối xứng qua bụng
Đối với những điểm cùng biên độ : Khoảng cách giữa vị trí lần k và k+4 là
Khoảng cách giữa vị trí k và k+2 (A cố định)
Khoảng cách giữa vị trí k và k+3 (A cố định)
Hai đầu cố định :
Một đầu cố định:
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm không dao động hoặc dao động biên độ cực đại :
Khoảng cách ngắn nhất giữa 1 điểm không dao động và dao động biên độ cực đại :
Hai đầu cố định:
Một đầu tự do:
Hai đầu tự do :
Tần số của sóng dừng trên dây hai đầu cố định bằng số nguyên lần tần số cơ bản .
Tần số của sóng dừng trên dây một đầu cố định bằng số lẻ nguyên lần tần số cơ bản .
Hai đầu cố định :
Một đầu tự do:
Với độ lệch của hai tần số ứng với k1 và k2
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian . Chu kì của sóng biển là?
Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng và có 4 ngọn sóng qua trước mặt trong . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là?
Tại một điểm O trên mặt nước yên tĩnh có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f=2 Hz. Từ điểm O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xa xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Trong thời gian một người quan sát thấy có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt mình. Tốc độ truyền sóng là . Bước sóng có giá trị là?
Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số gây ra các sóng có biên độ . Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là?
Một nguồn O dao động với tần số tạo ra sóng trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 11 gợn lồi liên tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng?
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 7 lần trong 18 giây và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là?
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là . Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với vận tốc và khi truyền trong môi trường B có vận tốc . Bước sóng trong môi trường B sẽ:
Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng và có 6 ngọn đi qua trước mặt trong thời gian . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số . Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa hai gợn sóng nối tiếp là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước:
Trên một phương truyền sóng, sóng truyền từ A đến B. Phương trình dao động tại A là , tại B là . Vào thời t thấy ly độ của B=4cm , ly độ của A là:
Trên một phương truyền sóng, truyền từ A đến B. Phương trình dao động tại A là , tại B là . Vào thời điểm t, ly độ của A là - 3 , ly độ của B là:
Một sóng âm được mô tả bởi phương trình (). Tốc độ cực đại của phân tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi:
Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà có phương trình = () (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là và giả sử trong quá trình truyền sóng biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn là:
Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình = Acos(0,02x – 2t) trong đó x, y được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng đo bằng cm là:
Giả sử tại nguồn O có sóng dao động theo phương trình: . Sóng này truyền dọc theo trục Ox với tốc độ v, bước sóng là . Phương trình sóng của một điểm M nằm trên phương Ox cách nguồn sóng một khoảng d là:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ . Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là = 2cos2t (cm). Phương trình sóng tại một điểm N nằm trước O và cách O một đoạn là?
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn x (m) có phương trình sóng . Tốc độ trong môi trường đó có giá trị:
Cho phương trình . Phương trình này biểu diễn:
Một nguồn sóng cơ dao động điều hoà theo phương trình: . Trong đó t đo bằng giây. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà pha dao động lệch nhau là . Bước sóng và tốc độ truyền sóng lần lượt là:
Một sóng cơ, với phương trình , truyền dọc theo trục Ox, trong đó toạ độ x đo bằng mét (m), thời gian t đo bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng bằng?
Một nguồn O dao động với tần số tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là . Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm li độ dao động tại M bằng . Li độ dao động tại M vào thời điểm = ( + 2,01) bằng bao nhiêu?
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại một điểm M cách nguồn dao động một đoạn d (cm) là . Độ dài bước sóng là
Một sóng cơ học truyền theo trục Ox có phương trình (cm), trong đó x là toạ độ tính bằng mét (m), t là thời gian tính bằng giây (s) .Tốc độ của sóng là:
Một sóng cơ học truyền theo trục Ox có phương trình (cm), trong đó toạ độ tính bằng mét (m), t là thời gian tính bằng giây (s). Tốc độ của sóng là 100 m/s, giá trị của a là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại điểm M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là . Tốc độ truyền sóng trên dây là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a, b là
Trên một dây đàn hồi căng ngang, phương trình dao động tại M cách nguồn dao động O một đoạn x (cm) là (cm, s). Biết tốc độ truyền sóng trên dây là , bước sóng là . Giá trị a,b là
Trên cùng một phương truyền sóng , A và B cách nhau , sóng truyền từ A đến B với tốc độ . Biết phương trình dao động của B là . Tìm phương trình dao động tại A:
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ .Phương trình sóng của một điểm M trên phương trình đó là (cm) . Phương trình sóng tại điểm N nằm trước M và cách M là:
Tại đầu O của một dây đàn hồi căng ngang, người ta tạo ta một dao động thẳng đứng có phương trình cm,s. Gọi M trên dây cách O một đoạn . Tốc độ truyền sóng trên dây là . Bỏ qua mọi lực cản, phương trình dao động tại M là:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch pha của sóng tại hai điểm M, N trên cùng một phương truyền sóng cách nhau là:
Một sóng có tần số 500Hz có tốc độ lan truyền . Hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng ?
Người ta đặt chìm trong nước một nguồn âm có tần số và tốc độ truyền âm trong nước là . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trong nước dao động ngược pha là:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng . Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch phase của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới bằng là:
Sóng âm có tần số lan truyền với tốc độ trong không khí. Giữa hai điểm cách nhau trên cùng phương truyền thì chúng dao động:
Một sóng cơ học có tần số dao động là , lan truyền trong không khí với tốc độ là . Hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là và . Biết pha của sóng tại điểm M sớm pha hơn tại điểm N là rad. Giá trị của bằng:
Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng = . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng pha là:
Một sóng truyền trên mặt nước biển có bước sóng = . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau là:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng . Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là:
Trên một dây đàn hồi sóng truyền đi với tốc độ . Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất dao động đồng pha là . Tần số dao động là:
Trên một dây đàn hồi sóng truyền đi với tốc độ , tần số . Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất giữa dao động đối pha là:
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng , chu kỳ dao động Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:
Một sóng cơ học phát ra từ nguồn O lan truyền trên mặt nước với tốc độ . Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:
Sóng truyền từ O đến M với bước sóng . Xét điểm M cách O một đoạn thì tính chất của sóng tại M là:
Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với dây, tốc độ truyền sóng trên dây là . Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn , người ta thấy M luôn dao động lệch pha với A một góc với k = 0, 1,… Biết tần số f trong khoảng từ đến . Bước sóng bằng:
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà cùng phương thẳng đứng với tần số . Khi đó trên mặt nước hình thành hai sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N cách nhau trên đường thẳng đứng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ đến . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ đến . Tần số dao động của nguồn là:
Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = . Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ đến . Tốc độ là:
Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, tại O có phương trình: (cm). Một điểm cách nguồn một khoảng bằng bước sóng có li độ 5cm ở thời điểm bằng chu kì. Biên độ của sóng là:
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thằng. Phương trình dao động của nguồn sóng O là . Một điểm M cách nguồn O bằng dao động với li độ ở thời điểm t = . Biên độ sóng bằng:
Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình và . Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ:
Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là:
Ký hiệu là bước sóng, – là hiệu khoảng cách từ điểm M đến các nguồn sóng kết hợp và trong một môi trường đồng tính. k = 0, 1, 2,… Điểm M sẽ luôn luôn dao động với biên độ cực đại nếu:
Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là (cm); (cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ:
Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là (cm); (cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ:
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp. Hai điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa thì cách nhau một khoảng là:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số và cùng pha ban đầu, số đường cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng AB là:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian, số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng AB là:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và cùng pha ban đầu, các điểm nằm trên đường trung trực của AB:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ A và dao động ngược pha, các điểm nằm trên đường trung trực của AB:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau có phương trình dao động là (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là . Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là:
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là = = (cm). Tốc độ truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là = 15cm; = 20cm là:
Thực hiện giao thoa trên mặt một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động đồng pha với biên độ dao động . Phương trình dao động tại M có hiệu khoảng cách A,B là , có dạng . Biết rằng bước sóng có giá trị từ đến . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
Cho 2 nguồn kết hợp trên mặt phẳng dao động với phương trình = . Tốc độ truyền sóng là . Phương trình dao động tại M cách đều điểm , một đoạn là:
Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là: . Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt là , . Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại M là:
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau dao động ngược pha với tần số , biên độ . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là . Biên độ dao động tại điểm M trên mặt chất lỏng cách A , cách B là là:
Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha và cùng tần số . Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn = , = sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường vân dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng = , = sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm dao động theo phương trình u = Acos100t(mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA - MB = và vân bậc (k+5) cùng tính chất dao động với vân bậc k đi qua điểm N có NA – NB = . Tốc độ truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số . Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng = , = . Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số . Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng = , = , sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với tần số f. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng = , = , sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Tần số dao động của hai nguồn là:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số 50Hz, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là = , = , sóng tại đó có biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là = , = , sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động với tần số và lan truyền với tốc độ . Điểm M cách hai nguồn những khoảng lần lượt và ở trên:
Tại 2 điểm A và B cách nhau trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau dao động với biên độ a, bước sóng là . Điểm M cách A , cách B sẽ dao động với biên độ là:
Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau trên mặt nước luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là:
Tạo tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau trên mặt nước dao động cùng pha nhau. Tần số dao động . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số , cách nhau . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = . Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là:
Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau lần lượt dao động theo phương trình ( cm) và (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có MA – MB = và vân bậc (k +3) (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có NA – NB = . Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là:
Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau có chu kì dao động là và dao động cùng pha nhau. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là . Số điểm cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng giữa AB là:
Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng , cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng . Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là:
Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng , cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng . Vẽ một vòng tròn lớn trên mặt nước bao cả hai nguồn sóng vào trong. Số điểm cực tiểu trên vòng tròn ấy là:
Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng có tốc độ truyền sóng là , hai nguồn kết hợp A, B cách nhau , dao động đối pha với tần số .Số đường cực đại và số đường cực tiểu trong khoảng AB là:
Cho 2 điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số , cùng pha. Trên AB số điểm dao động với biên độ cực đại là 15, trong đó khoảng cách giữa 2 điểm cực đại xa nhau nhất là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Cho 2 điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số , đối pha. Trên AB số điểm dao động với biên độ cực đại là 14, trong đó khoảng cách giữa 2 điểm cực đại xa nhau nhất là . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A, B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng là . Số điểm dao động cực đại trên biên độ AB là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A, B dao động đối pha cách nhau , bước sóng là . Số điểm dao động cực tiểu trên biên độ AB là:
Trên mặt một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng dài . Xét hình vuông ABCD trên mặt chất lỏng. Số điểm cực đại trên các cạnh tam giác ACD là:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp A,B dao động đồng pha cách nhau , bước sóng . Các điểm dao động với biên độ cực đại trên AB lần lượt cách A là :
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha cách nhau . Bước sóng dài . Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở gần B nhất cách B một đoạn là:
Trên bề mặt một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha cách nhau . Bước sóng dài . Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở xa B nhất cách B một đoạn:
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau , dao động cùng pha theo phương trình u = Acos(200t)(mm) trên mặt thuỷ ngân. Tốc độ truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là . Điểm gần nhất dao động cùng phase với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A là:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau , cùng dao động với tần số và pha ban đầu bằng không. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là . Điểm gần nhất nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với A và B cách trung điểm O của AB một đoạn là:
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau dao động với phương trình = = acos40πt(cm,s). Vận tốc truyền sóng là . Trên đường trung trực của AB, điểm gần A nhất dao động đồng pha với A cách A một đoạn là:
Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó , một người áp tai vào đường ray nghe thấy tiếng gõ sớm hơn so với tiếng gõ nghe được trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là . Tốc độ âm trên đường ray là
Một người đứng ở gần chân núi hét lớn tiếng thì sau nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết tốc độ âm trong không khí là . Khoảng cách từ chân núi đến người đó bằng
Một người đứng ở điểm M cách nguồn âm một đoạn , cách nguồn âm một đoạn . Biết và dao động cùng pha. Tốc độ của sóng âm trong không khí . Tại điểm M người quan sát không nghe được âm thanh từ hai loa . Bước sóng dài nhất của âm là
Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là . Độ sâu của biển tại nơi đó là
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng . Âm do lá thép phát ra là
Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Biết rằng vận tốc của sóng S là và của sóng P là . Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và sóng P cho thấy rằng sóng S đến sớm hơn sóng P là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là
Một dây đàn chiều dài , biết tốc độ truyền sóng ngang theo dây đàn bằng v. Tần số của âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng
Một ống sáo hở hai đầu tạo sóng dừng cho âm cực đại ở hai đầu sáo, ở giữa có hai nút. Chiều dài ống sáo là . Bước sóng của âm là
Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn ghi ta phát ra thì
Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải
Tần số do dây đàn phát ra không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
Cho hai nguồn âm S1,S2 phát ra hai âm có cùng tần số .Tốc độ sóng âm trong không khí là .Một người đứng ở vị trí cách S1 một đoạn , cách S2 một đoạn . Để người đó không nghe rõ được âm thì tần số nhỏ nhất của âm là
Tốc độ truyền âm trong không khí là , trong nước là . Một âm có bước sóng trong không khí là thì khi truyền trong nước có bước sóng là:
Một người gõ nhát búa vào đường ray bằng sắt , ở cách đó một người khác áp tai vào đường ray thì nghe thấy 2 tiếng búa cách nhau 3 giây . Biết tốc độ truyền âm trong không khí là , vận tốc truyền âm trong đường sắt là:
Một sóng âm có tần số lan truyền trong không khí với tốc độ , độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn đến bằng là:
Một nguồn âm chìm trong nước có tần số . Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau luôn lệch pha nhau một góc . Tốc độ truyền sóng trong nước là
Một ống sáo có chiều dài l = 68cm . Tốc độ truyền âm là v = 340m/s . Hoạ âm bậc 3 có tần số là:
Một dây đàn dài có hoạ tần bậc 2 là . Tốc độ truyền sóng trên dây là
Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để:
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng:
Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài , đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình (cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là . Coi biên độ lan truyền không đổi. Vận tốc dao động cực đại của một bụng sóng bằng:
Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài , đầu B cố định, đầu A dao động theo phương thẳng đứng với phương trình (cm). Trên dây có sóng dừng, bề rộng một bụng sóng là:
Chọn câu đúng. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:
Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng:
Chọn câu trả lời đúng. Người ta nói sóng dừng là một trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng vì:
Trên một sợi dây dài , có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây còn có 4 điểm không dao động. Biết tốc độ truyền sóng trên sợi dây là . Tần số sóng bằng:
Một sợi dây đàn hồi AB dài đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số . Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây dài đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số . Biết tốc độ truyền sóng , đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số nút sóng dừng trên dây là:
Sóng dừng xảy ra trên dây với đầu B tự do, bước sóng bằng thì trên dây có:
Một sợi dây dài , hai đầu cố định. Người ta kích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng:
Một sợi dây đàn hồi có chiều dài , hai đầu cố định. Trên dây có thể xảy ra sóng dừng với bước sóng dài nhất là
Đánh một tiếng đàn lên dây đàn có chiều dài , trên dây đàn có thể có những sóng dừng với bước sóng nào?
Một sợi dây dài đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số . Biết tốc độ truyền sóng , đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số bụng sóng dừng trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi dài , có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là , trên dây đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Tần số dao động trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi AB dài đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ . Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là:
Một dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa đang dao động với tần số . Biết khoảng cách từ B đến nút dao động thứ tư kể từ B là . Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây dài , hai đầu cố định và rung với bốn múi sóng thì bước sóng trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi dài , có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền có tần số , với tốc độ truyền sóng là . Số bó sóng trên dây là:
Một sợi dây AB dài căng ngang, đầu B cố định, đầu A dao động với tần số f. Người ta đếm được trên dây có ba nút sóng, kể cả hai nút ở hai đầu A, B. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là . Tần số sóng bằng:
Quả cầu khối lượng gắn vào đầu một lò xo có độ cứng treo thẳng đứng, quả cầu được nối vào đầu A của một dây AB căng ngang. Giả sử lực căng dây không làm ảnh hưởng đến chuyển động của quả cầu. Kích thích cho quả cầu dao động tự do theo phương thẳng đứng, ta thấy trên dây có sóng dừng với 6 bó sóng. Biết dây AB dài . Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Khi có sóng dừng trên một dây AB căng ngang thì thấy có 7 nút trên dây, tần số sóng là . Với dây AB và tốc độ truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút thì tần số phải là:
Dây đàn dài phát ra âm có tần số . Quan sát dây đàn ta thấy có 3 nút và 2 bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây đàn là:
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi người ta thấy khoảng thời gian giữa hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là . Khoảng cách giữa hai chỗ luôn đứng yên liền nhau là . Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây AB có chiều dài được căng ngang, khi sợi dây dao động với tần số thì trên dây có sóng dừng và trong khoảng giữa A, B có 2 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một dây cao su dài căng ngang, một đầu gắn cố định, đầu kia gắn vào âm thoa cho dao động, trên dây hình thành hệ sóng dừng có 7 nút không tính hai đầu. Tốc độ truyền sóng trên dây là . Tần số dao động trên dây là:
Dây AB dài treo lơ lửng, đầu trên A gắn vào âm thoa dao động với tần số . Tốc độ truyền sóng trên dây là ta thấy trên dây có sóng dừng. Số nút và số bụng trên dây lần lượt là:
Dây AB dài treo lơ lửng, đầu trên A gắn vào âm thoa dao động. Tốc độ truyền sóng trên dây là , ta thấy trên dây có sóng dừng với 8 bụng sóng. Tần số dao động của âm thoa bằng:
Cho một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài sợi dây phải thỏa mãn điều kiện:
Một sợi dây dài , hai đầu cố định. Kích thích để có sóng dừng trên dây với 4 múi sóng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm không dao động trên dây bằng:
Một sợi dây dài , hai đầu cố định. Kích thích để có sóng dừng trên dây với 4 múi sóng. Khoảng cách ngắn nhất giữa điểm không dao động và điểm dao động cực đại trên dây bằng:
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một dây đàn hồi dài với một đầu cố định, một đầu tự do, người ta quan sát thấy ngoài đầu dây cố định trên dây còn 2 điểm khác không dao động. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp dây duỗi thẳng , tốc độ truyền sóng trên dây là:
Sóng dừng xuất hiện trên một dây AB dàì , hai đầu A,B cố định. Trên dây xuất hiện 4 bó sóng. Trong một phút kể từ khi dây AB duỗi thẳng số lần dây duỗi thẳng kế tiếp là 2400 lần. Tốc độ truyền trên dây là:
Trong một thí nghiệm về sóng dừng, trên một dây đàn hồi dài với hai đầu cố định. Người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây không dao động, tốc độ truyền trên dây là . Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp dây duỗi thẳng là:
Một dây đàn hồi AB thẳng đứng dài . Đầu A gắn với nguồn dao động theo phương ngang có tần số dao động , đầu B thả tự do. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bó sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một dây đàn hồi AB thẳng đứng. Đầu A gắn với nguồn dao động theo phương ngang, đầu B thả tự do. Biết rằng 2 tần số kế tiếp có sóng dừng trên dây chênh lệch nhau . Tần số dao động để trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng là:
Một dây đàn hồi AB thẳng đứng. Đầu A gắn với dao động theo phương ngang có tần số dao động f, đầu B thả tự do. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bó sóng. Nếu tăng tần số dao động thêm thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 3 bó sóng. Giá trị của f là:
Một sơi dây đàn hồi căng ngang dài . Đầu O nối với bản rung dao động với tần số , đầu A cố định, tốc độ truyền sóng trên dây là . Chọn kết quả đúng sau đây:
Cột không khí trong ống thuỷ tinh có độ cao l có thể thay đổi được nhờ điều chỉnh mực nước trong ống. Đặt một âm thoa trên miệng ống thuỷ tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta thấy trong cột không khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao cột khí nhỏ nhất = 13 (cm) ta nghe được âm to nhất, biết đầu A hở là một bụng sóng, đầu B là nút, tốc độ truyền âm là . Tần số âm do âm thoa phát ra là:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là:
Một dây đàn hồi có chiều dài L, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là:
Một sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là L. Chiều dài của dây là:
Một sợi dây đã được kéo căng dài 2L, có các đầu M và N cố định. Sợi dây được kích thích để tạo sóng dừng trên nó sao cho, ngoài hai điểm đầu thì chỉ có điểm chính giữa G của sợi dây là nút sóng, A và B là hai điểm trên sợi dây, nằm hai bên điểm G và cách G một đoạn x (x < L) như nhau. Dao động tại các điểm A và B sẽ:
Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với một đầu dây cố định và một đầu tự do thì chiều dài của dây phải bằng:
Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài l với đầu B cố định, đầu A dao động theo phương trình . Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng là , k là các số nguyên. Khẳng định nào sau đây là sai?
Một sợi dây đàn hồi có đầu A được gắn cố định. Cho đầu dây B dao động với tần số f (Hz) thì thấy có sóng truyền trên sợi dây trên dây với tốc độ v. Khi hình ảnh sóng ổn đinh thì xuất hiện những điểm luôn dao động với biên độ cực đại và có những điểm không dao động. Nếu coi B dao động với biên độ rất nhỏ thì chiều dài sợi dây là l luôn bằng:
Sóng dừng tạo ra trên dây đàn hồi hai đầu cố định khi:
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng là:
Trên phương x’0x có sóng dừng được hình thành, phần tử vật chất tại hai điểm bụng gần nhau nhất sẽ dao động:
Trên dây đàn hồi có sóng dừng ổn định, với tần số dao động là , khoảng cách giữa hai nút kế cận là . Vận tốc truyền sóng trên dây là:
Hai sóng chạy có vận tốc truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành sóng dừng. Khoảng cách từ một nút N đến nút thứ N+4 bằng 6 (m). Tần số các sóng chạy (f) bằng:
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 (cm). Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng , tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu còn lại gắn vào máy rung. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là . Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị . Tỉ số bằng?
Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là . Tốc độ truyền sóng trên dây là
Một dây AB dài l = 1,8 (m) căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số f= 100 (Hz). Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB?
Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn , khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một dây AB dài l=60 (cm) có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f=40 (Hz). Tốc độ truyền sóng trên dây là v=12 (m/s). Số điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao nhiêu?
Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây là v=40 (m/s). Hai đầu dây cố định. Khi tần số sóng trên dây là f=200 (Hz), trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây cũng tạo ra sóng dừng trên dây:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau l = 75 (cm). Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 và 200. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là:
Sóng dừng trên dây dài l = 2 (m) với hai đầu cố định. Vận tốc sóng trên dây là v = 20 (m/s). Tìm tần số dao động của nguồn sóng nếu biết tần số này có giá trị :
Trên một sợi dây dài l=2 (m) đang có sóng dừng với tần số f = 100 (Hz), người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi chiều dài l = 1 (m), hai đầu được gắn cố định. Biết tốc độ truyền sóng trên dây đàn hồi là v = 300 (m/s). Hai tần số thấp nhất mà dây đàn phát ra là:
Một dây AB đàn hồi, đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 100 (Hz) , đầu B để lơ lửng. Tốc độ truyền sóng là v = 4 (m/s). Cắt bớt để dây chỉ còn 21 (cm). Bấy giờ có sóng dừng trên dây. Hãy tính số bụng và số nút:
Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần số f. Sóng dừng trên dây, người ta thấy khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) là . Bước sóng là:
Sợi dây OB = 21(cm) với đầu B tự do. Gây ra tại O một dao động ngang có tần số f. Tốc độ truyền sóng là v = 2,8 (m/s). Sóng dừng trên dây có 8 bụng sóng thì tần số dao động là:
Một sợi dây mảnh AB dài 50 (cm), đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là 25 (cm/s). Điều kiện về tần số để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là:
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 (Hz), 50 (Hz). Dây thuộc loại một đầu cố định hay hai đầu cố định.? Tính tần số nhỏ nhất để có sóng dừng:
Tạo ra sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định, nếu tần số của nguồn là 48 (Hz) thì trên dây có 8 bụng sóng. Hỏi để trên dây chỉ có 4 nút (không kể hai nguồn) thì tần số kích thích phải là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên dây có một đầu gắn vào máy rung, một đầu để tự do. Khi kích thích với tần số 50 (Hz). thì trên dây có 3 bụng sóng. Hỏi phải kích thích với tần số là bao nhiêu để trên dây có 4 bụng?
Một sợi dây AB dài 100 (cm) căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 (Hz). Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 (m/s). Kể cả A và B, trên dây có:
Tạo sóng dừng trên dây, nguồn sóng có phương trình vận tốc như sau: (cm/s). Xác định biên độ bụng sóng khi trên dây có sóng dừng:
Tạo sóng dừng trên sợi dây, ban đầu để sợi dây hai đầu cố định thì tần số nhỏ nhất trên dây để có sóng dừng là =, nếu bây giờ thả tự do một đầu của sợi dây sau đó kích thích tạo sóng dừng thì tần số nhỏ nhất có sóng dừng trên dây là:
Một dây thép AB dài hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số . Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây này là:
Một dây thép AB dài căng ngang. Nam châm điện đặt phía trên dây thép. Cho dòng điện xoay chiều tần số qua nam châm, ta thấy trên dây có sóng dừng với 4 múi sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một dây thép có chiều dài có tốc độ truyền sóng , 2 đầu cố định. Khi được kích thích dao động bằng nam châm điện xoay chiều, trên dây hình thành 3 bó sóng. Bề rộng tại bụng sóng là . Kết quả nào sau đây đúng?
Sóng dừng trên dây đàn hồi tạo bởi âm thoa điện có gắn nam châm điện, biết dòng điện xoay chiều có tần số là f, biên độ dao động của đầu gắn với âm thoa là a. Trong các nhận xét sau đây nhận xét nào sai?
Một sợi dây thép AB dài treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B tự do. Kích thích dao động cho dây nhờ một nam châm điện với tần số dòng điện , tốc độ truyền sóng trên dây . Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây xuất hiện số nút sóng và bụng sóng là:
Một dây sắt có chiều dài , khối lượng . Một nam châm điện có vòng sắt non có dòng điện xoay chiều chạy qua. Nam châm điện đặt đối diện với trung điểm của sợi dây. Nam châm điện kích thích dao động trên dây và tạo sóng dừng với một bó sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Một sợi dây cao su dài , một đầu cố định, đầu kia cho dao động với tần số . Khi đó trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng, kể cả hai nút ở hai đầu dây. Biết lực căng dây là và tốc độ truyền sóng trên dây liên hệ với lực căng dây bởi công thức ; với : khối lượng dây trên một đơn vị chiều dài. Khối lượng của dây là:
Tạo sóng ngang trên một sợi dây căng nằm ngang, với chu kì , biên độ . Tốc độ truyền sóng trên dây là . Sóng lan truyền từ đầu A cố định đến đầu B cố định rồi phản xạ về A. Chọn sóng tới B có dạng . Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách B là:
Một sóng dừng trên một sợi dây được mô tả bởi phương trình , trong đó x đo bằng cm và t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng dọc theo dây là:
Phương trình sóng dừng trên dây đàn hồi căng ngang có dạng cm. Với d(cm) là khoảng cách từ điểm khảo sát đến nguồn dao động. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Để tạo ra sóng dừng trên dây người ta bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cho dây có chiều dài , khối lượng dây = , quả cân có khối lượng Lấy . Cho biết tần số dao động trên dây là . Số múi sóng quan sát được trên dây khi có sóng dừng bằng:
Để tạo ra sóng dừng trên dây người ta bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cho dây có chiều dài , khối lượng dây = , quả cân có khối lượng . Lấy . Cho biết tần số dao động trên dây là . Số múi sóng quan sát được trên dây khi có sóng dừng bằng 4. Giữ l và f không đổi. Để dây rung thành 2 múi thì phải:
Một dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là . Tại điểm M gần A nhất có biên độ dao động là . Tính khoảng cách AM?
Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
Tạo sóng dừng trên sợi dây có đầu A gắn với nguồn dao động với phương trình u=4cos(t) (cm), đầu B gắn cố định. Sợi dây dài 1,2 (m), khi có sóng dừng thì dây có 2 bụng. Gọi M là điểm đầu tiên trên dây kể từ B dao động với biên độ 4 (cm). Hãy xác định khoảng cách từ B đến M.
Tạo sóng dừng trên sợi dây có đầu A gắn với nguồn dao động với phương trình , đầu B gắn cố định. Sợi dây dài 1,2 (m), khi có sóng dừng thì dây có 2 bụng. Gọi M là điểm thứ 2 trên dây kể từ B dao động với biên độ 4 (cm). Hãy xác định khoảng cách từ B đến M?
Tạo ra sóng dừng trên sợi dây có đầu A cố định, đầu B gắn với nguồn sóng có phương trình . Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 600 (cm/s). Gọi M là một điểm trên dây cách A 15(cm). Hãy xác định biên độ tại M?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động tại đó là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , tần số nguồn sóng là . Tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là 5 (cm). Xác định vận tốc dao động cực đại tại bụng sóng ?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn sóng là . Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là thì biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5(cm). Xác định biên độ bụng sóng?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5 (cm). Tại điểm cách A một đoạn có biên độ dao động là bao nhiêu?
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5 (cm). Xác định biên độ bụng sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A là bụng sóng, M là điểm gần A nhất dao động với biên độ . Biết AM = 10 (cm). Hãy xác định bước sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A là nút sóng, M là điểm gần A nhất dao động với biên độ . Biết AM = 10 (cm). Hãy xác định bước sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A, B là hai điểm dao động với cùng biên độ và gần nhau nhất. AB = 20 (cm). Xác định bước sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A, B là hai điểm dao động với cùng biên độ và gần nhau nhất. AB = 10 (cm). Xác định bước sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A, B là hai điểm dao động với cùng biên độ và biết rằng các điểm nằm giữa AB đều có biên độ nhỏ hơn . . Xác định bước sóng?
Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng , gọi A, B là hai điểm dao động với cùng biên độ và biết rằng các điểm nằm giữa AB đều có biên độ lớn hơn . . Xác định bước sóng ?
Hãy xác định độ lệch pha giữa hai điểm M và N qua đồ thị dưới đây
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Khoảng cách giữa hai cực tiểu hoặc cực đại liên tiếp trong giao thoa sóng
Khoảng cách n vân cực đại hoăc n vân cực tiểu
Phương trình sóng tổng hợp từ hai nguồn đến M
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Với 2 nguồn cùng pha : số cực tiểu luôn chẵn
Với 2 nguồn ngược pha : số cực tiểu luôn lẻ
Khi có sóng dừng:
Khi có sóng dừng:
Khi có sóng dừng:
Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng).
Khoảng cách 2 bụng sóng hay 2 nút sóng: ; Khoảng cách 1 bụng 1 nút kế tiếp :
Bề rộng bụng 4A ,
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Số bụng : , số nút :
Điều kiện có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định ,1 đầu tự do
Số bụng số nút =
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu tự do
Số bụng = số nút =
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
Phương trình sóng dừng tại M khi 2 đầu cố định
Tì số li độ và vận tốc
Thời gian sóng tới và phản xạ
Thời gian giữa 2 sóng
Hai đầu cố định :
Một đầu cố định:
Hai đầu cố định:
Một đầu tự do:
Hai đầu cố định :
Một đầu tự do: