Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:
Chia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẻ link trực tiếp:
www.congthucvatly.com/bien-so-gia-tri-cuc-dai-cua-mach-dien-xoay-chieu-vat-ly-12-445
Khái niệm:
là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử điện trở và cuộn cảm, là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử điện trở và tụ điện, là hiệu điện thế cực đại của hai phần tử tụ điện và cuộn cảm. là hiệu điện thế cực đại của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: Volt
Khái niệm:
là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và cuộn cảm, là pha ban đầu của mạch gồm điện trở và tụ điện, là pha ban đầu của mạch gồm tụ điện và cuộn cảm và là pha ban đầu của cuộn dây không thuần cảm.
Đơn vị tính: radian (rad)
Khái niệm:
là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, là độ lệch pha của u và i.
Đơn vị tính: radian (rad)
Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:
Khái niệm:
là pha ban đầu của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều, là pha ban đầu của dòng điện mạch điện xoay chiều, là độ lệch pha của u và i.
Đơn vị tính: radian (rad)
là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều.
là giá trị cực đại của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều.
Nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi chu kì
Mặc khác đối với dòng một chiều
Có thể xem cường độ dòng điện sẽ tương ứng với dòng điện một chiều
Với là giá trị tức thời của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
Với là giá trị cực đại của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
Với là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế , cường độ dòng điện trong mạch .
pha ban đầu của u và i .
Đồ thị của u và i theo t.u và i dao động cùng chu kì , tần số và có dạng hình sin, cos
Điện lượng chuyển qua từ thời điểm đến
(A)
Trong 1 chu kì :
Số lần qua vị trí độ lớn a
khi có phần lẻ thì bỏ 2
Tính tỉ số :
Với là số nguyên ;
Tính góc quay với thời gian m :
Xét trường hợp : bằng 0
Trong 1 chu kì qua vị trí có độ lớn a 4 lần
Trong 1/2 chu kì qua vị trí có độ lớn a 2 lần
Đối với khi xét thời gian m
Vị trí đầu có độ lớn a : vị trí thứ 2 :
: Thêm được 1 lần
: thêm dược 2 lần
Khi pha ban đầu khác 0 : Thay vì xét ta phải xét so với và
Lưu ý : Vị trí a nằm trong góc quét thì mới được tính
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện trở
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Độ tự cảm
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện dung của tụ điện
Đối với mạch chỉ có điện trở R cường độ dòng điện cùng pha với hiệu hiệu thế đặt vào mạch và hiệu điện thế vào hai đầu điện trở.
Do và i vuông pha.
hiệu điện thế và dòng điện tức thời qua cuộn cảm
Hiệu điện thế cuộn cảm và dòng điện cực đại
Do và i vuông pha.
hiệu điện thế và dòng điện tức thời qua tụ điện.
Hiệu điện thế cuộn cảm và dòng điện cực đại
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào điện trở và tụ điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Hiệu điện thế cực đại đặt vào tụ điện và cuộn cảm thuần
Chọn dấu
+ : Khi mạch có tính cảm kháng.
- : Khi mạch có tính dung kháng.
Hiệu điện thế cực đại đặt vào mạch điện
Dòng điện cực đại đặt vào mạch điện.
pha ban đầu của hiệu điện thế.
pha ban đầu của dòng điện.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
Hiệu điện thế hiệu dụng trong mạch
Tổng trở của mạch
Cảm kháng
Dung kháng
Điện trở trong của cuộn dây
Điện trở
Tần số góc của dòng điện xoay chiều
Chọn chế độ số phức : SHift mode 2
Chọn góc rad
Biểu diễn:
Pha ban đầu của dòng điện
Pha ban đầu của hiệu điện thế.
R điện trở
r điện trở trong nếu có
hiệu điện thế cực đại của mạch
Điện trở
Cảm kháng và dung kháng :
Trường hợp chỉ có L hoặc C:
Nếu b <0 : Trong mạch có tụ
Nếu b>0 : Trong mạch có cuộn cảm
:
Khi X là cuộn cảm :
Khi X là cuộn cảm có điện trở :
Khi X là tụ điện :
Khi X là điện trở :
Nếu X nhiều phần tử thì cộng chúng với nhau
pha ban đầu của mạch X
hiệu điện thế cực đại của mạch X
Câu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ?
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?
Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: . Hiệu điện thế hiệu dụng của đoạn mạch là
Nguồn xoay chiều có hiệu điện thế . Để thiết bị hoạt động tốt nhất thì giá trị định mức của thiết bị là
Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức . Cường độ dòng điện này có giá trị trung bình trong một chu kì bằng bao nhiêu?
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức là
Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức là
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng . Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây theo một chiều trong một nửa chu kì là
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là . Tính từ lúc , điện lượng chuyển qua mạch trong đầu tiên
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là: , (với ). Tính từ lúc , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức . Điện lượng chuyển qua mạch trong khoảng thời gian kể từ thời điểm là
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức . Điện lượng chuyển qua mạch trong khoảng thời gian kể từ thời điểm là
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức . Điện lượng chuyển qua mạch trong khoảng thời gian đến
Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A, tần số 50Hz chạy trên một dây dẫn. Trong thời gian 1s, số lần cường độ dòng điện có giá trị tuyệt đối bằng 1A là bao nhiêu?
Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số . Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị . Trong thời gian đèn sáng là . Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức . Đèn chỉ sáng khi . Tính thời gian đèn sáng trong một chu kỳ?
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức . Đèn chỉ sáng khi . Xác định tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong 1 chu kỳ?
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức . Đèn chỉ sáng khi . Trong khoảng thời gian thời gian đèn sáng là và thời gian đèn tắt là . Xác định hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bóng đèn?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều có biểu thức: . Tại t, điện áp hai đầu mạch là và đang giảm. Tại điện áp hai đầu mạch là bao nhiêu?
Tại thời điểm , cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là
Biểu thức điện xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là . Tại thời điểm nào đó, điện áp và đang giảm. Hỏi đến thời điểm , sau đúng 1/4 chu kì, điện áp u bằng
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là ,(t đo bằng giây). Tại thời điểm nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng . Hỏi đến thời điểm cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ?
Biểu thức dòng điện trong mạch có dạng , vào thời điểm t dòng điện bằng , hỏi sau đó dòng điện có giá trị là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Vào thời điểm t cường độ có giá trị là . Hỏi sau đó cường độ tức thời là bao nhiêu?
Một dòng điện xoay chiều có . Tìm thời điểm đầu tiên kể từ thời điểm ban đầu để dòng điện trong mạch có giá trị bằng ?
Điện áp (V) đặt vào hai đầu một cuộn thuần cảm thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là.
Khi mắc một tụ điện vào mạng điện xoay chiều, nếu tần số của dòng điện xoay chiều
Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm thuần có tác dụng cản trở dòng điện?
Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L một hiệu điện thế xoay chiều . Dòng điện đi qua cuộn cảm có cường độ . Để cho dòng điện qua cuộn cảm có cường độ là thì tần số của dòng điện phải bằng:
Đặt vào hai đầu một tụ điện hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 1A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ là 4A thì tần số dòng điện là:
Một tụ điện có điện dung C = 31,8 F. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz và cường độ dòng điện cực đại 2A chạy qua nó là:
Giữa hai bản tụ điện có hiệu điện thế xoay chiều 220V – 60Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5A. Để dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 8A thì tần số của dòng điện là:
Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dây và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
Một đoạn mạch điện gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Biết điện áp cực đại giữa hai đầu mạch là V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 90V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là:
Một đèn dây tóc có ghi 110V – 100W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có . Để đèn sáng bình thường , R phải có giá trị bằng:
Một tụ điện có điện dung mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp . Số chỉ ampe kế trong mạch là bao nhiêu?
Đặt điện áp vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A . Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn thuần cảm giống nhau ở chỗ:
Một mạch điện chỉ có , khi mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều thì thấy biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng . Viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở ?
Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, , biểu thức dòng điện trong mạch có dạng . Tính cảm kháng trong mạch và viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch điện?
Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là . Hỏi nếu gắn vào mạng điện đó đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là thì dòng điện trong mạch có biểu thức là:
Đặt điện áp xoay chiều có . (Trong đó U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Tại thời điểm điện áp hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện là . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Hai đầu cuộn thuần cảm L có hiệu điện thế xoay chiều Pha ban đầu của cường độ dòng điện là:
Khi cho dòng điện xoay chiều có biểu thức qua mạch điện chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế tức thời giữa hai cực tụ điện:
Điện áp xoay chiều ở hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm . Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
Điện áp xoay chiều ở hai đầu một tụ điện có điện dung . Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là:
Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là . Cường độ dòng điện qua mạch là:
Một mạch điện chỉ có tụ điện, điện dung , khi mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều có biểu thức điện áp hai đầu mạch có dạng: . Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch?
Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là Hỏi nếu gắn vào mạng điện đó đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung là thì dòng điện trong mạch có biểu thức là:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là . Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Nếu mắc tụ điện có điện dung vào mạng điện xoay chiều có điện áp không đổi thì thấy dòng điện qua mạch là Khi mắc cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay cho tụ điện thì dòng điện qua mạch là?
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần . Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
Cho đoạn mạch mạch RC nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Thay đổi R. Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại. Điện trở của biến trở lúc đó bằng:
Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức (V). Xác định thời điểm mà cường độ dòng điện qua tụ bằng 0 lần thứ nhất là
Đặt điện áp (V) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng:
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử đó là gì?
Đoạn mạch X chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, cuộn dây thuần cảm, hoặc C). Biểu thức điện áp đặt vào hai đầu mạch là , điện áp cực đại không đổi, tần số dòng điện thay đổi được. Khi tăng tần số của điện áp thì thấy cường độ hiệu dụng trong mạch tăng lên. Hãy xác định phần tử đó là gì?
Một mạch điện chỉ có một phần tử ( R hoặc L hoặc C) nhưng chưa biết rõ là gì? Nhưng qua khảo sát thấy dòng điện trong mạch có biểu thức , còn hiệu điện thế có biểu thức là Vậy đó là phần tử gì?
Mạch điện có 1 phần tử duy nhất (R,L hoặc C) có biểu thức điện áp u và dòng điện i như sau: Đó là phần tử gì?
Mạch điện chỉ có một phần tử (R,L hoặc C) mắc vào mạng điện có hiệu điện thế và có biểu thức . Đó là phần tử gì? Có giá trị là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R, L, hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?
Đoạn mạch AB chỉ gồm một phần tử chưa xác định (có thể là R,L,hoặc C). Trong đó ta xác định được biểu thức dòng điện và biểu thức điện áp . Hãy xác định phần tử trên là phần tử gì? Và tính giá trị của phần tử trên?
Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức . Điện áp và cường độ dòng điện qua tụ ở các thời điểm tương ứng lần lượt là: . Biên độ của điện áp cực đại giữa hai bản tụ và của cường độ dòng điện cực đại qua tụ lần lượt là:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là:
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện , hiệu điện thế xoay chiều ổn định đặt vào hai đầu mạch là . Tại thời điểm ta có , tại thời điểm ta có . Biểu thức của điện áp là
Một hộp kín X chỉ chứa một trong 3 phần tử là R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào 2 đầu hộp X một điện áp xoay chiều có phương trình , với thì thấy điện áp và dòng điện trong mạch ở thời điểm có giá trị lần lượt là , ở thời điểm thì . Biết nếu tần số điện áp là thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là . Hộp X chứa:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là . Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một tụ điện có điện dung là . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là thì cường độ dòng điện qua mạch là . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là thì cường độ dòng điện qua mạch là . Xác định tần số góc của dòng điện?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là . Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
Mạch gồm cuộn dây có và tụ điện có mắc nối tiếp. Dòng điện qua mạch là . Để thì ta mắc thêm điện trở R có giá trị là:
Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều có tần số 1000Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100. Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều có tần số không đổi có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm một hiệu điện thế một chiều thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng , tần số thì công suất tiêu thụ ở cuộn dây bằng :
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở trong , độ tự cảm mắc nối tiếp với một điện trở thuần . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có . Viết phương trình dòng điện trong mạch?
Một cuộn dây có điện thở thuần và độ tự cảm , mắc nối tiếp với điện trở . Cường độ dòng điện trong mạch là . Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là
Một đoạn mạch gồm tụ điện C có dung kháng và một cuộn dây có cảm kháng mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức . Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng là
Cho mạch RLC mắc nối tiếp: ; cuộn dây: . Biết dòng điện trong mạch có biểu thức . Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là
Mạch RLC mắc nối tiếp theo thứ tự, có: , cuộn cảm thuần có và tụ . Biểu thức . Biểu thức hiệu điện thế là:
Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là và sớm pha so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là: . Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở R là
Đoạn mạch xoay chiều (hình vẽ). , , ; . Khi khoá K chuyển từ vị trí (1) sang vị trí (2) thì số chỉ của ampe kế không thay đổi. Độ tự cảm của cuộn dây là :
Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 1A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng là 4A thì tần số dòng điện là bằng:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng:
Mạch điện AB mắc nối tiếp, gọi M là một điểm trên mạch điện AB. Người ta đo được hiệu điện thế giữa hai đầu AM có biểu thức và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB có biểu thức . Tìm biểu thức điện áp của đoạn mạch AB?
Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó , cuộn cảm thuần có và . Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là . Biểu thức hiệu điện thế là:
Mạch điện xoay chiều AB gồm , cuộn cảm thuần có và tụ mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu A,B của đoạn mạch hiệu điện thế là . Biểu thức dòng điện trong mạch là:
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức Quan hệ giữa các trở kháng trong đoạn mạch này thoả mãn:
Một cuộn dây thuần cảm có , mắc nối tiếp với tụ điện . Điện áp giữa hai đầu cuộn dây có dạng . Biểu thức cường độ dòng điện có dạng:
Một mạch điện gồm , cuộn dây thuần cảm có H và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: . Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm các cuộn dây nối tiếp và điện trở . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Đặt một điện áp xoay chiều có biên độ và tần số góc vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Thông tin nào sau đây là đúng?
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Nếu thì cường độ dòng điện trong mạch
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu đoạn mạch thì dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về các phần tử của mạch điện ?
Một mạch điện không phân nhánh gồm 3 phần tử: và cuộn dây không thuần cảm có , điện trở . Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức . Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
Mạch điện có LC có , mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là: , biểu thức dòng điện trong mạch là
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là . Điện áp giữa hai đầu điện trở R là:
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Tìm điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch X?
Một điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C và đặt vào một hiệu điện thế xoay chieu có giá trị hiệu dụng 120V. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là V độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch là Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng bằng và lệch pha so với điện áp trên đoạn mạch. Giá trị của R và C là:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện điện dung C mắc nối tiếp với điện trở thuần . Với giá trị nào của C thì dòng điện lệch pha đối với điện áp u? Biết tần số của dòng điện f = 50 Hz .
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp . Hệ số công suất của toàn mạch là và hệ số công suất của đoạn mạch AN là ; cuộn dây thuần cảm. Chọn câu đúng :
Cho A,M,B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, biết biểu thức hiệu điện thế trên các đoạn AM, MB lần lượt là: . Xác định hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm A,B ?
Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Phần tử trong hộp kín đó là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp một điện trở nối tiếp với tụ điện có điện dung . Hộp X chỉ chứa một phần tử (điện trở hoặc cuộn dây thuần cảm) i sớm pha hơn một góc . Hộp X chứa điện trở hay cuộn dây ? Giá trị điện trở hoặc độ tự cảm tương ứng là bao nhiêu?
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết cuộn dậy thuần cảm L = 636mH, tụ điện có điện dung , hộp đen X chứa 2 trong 3 phần tử hoặc mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức . Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2,8A, hệ số công suất của mạch . Các phần tử trong X là:
Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Phần tử trong hộp kín đó là
Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức . Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?
Ba linh kiện tụ điện, điện trở, cuộn dây được đặt riêng biệt trong ba hộp kín có đánh số bên ngoài một cách ngẫu nhiên bằng các số 1, 2, 3. Tổng trở của mỗi hộp đối với một dòng điện xoay chiều có tần số xác định đều bằng 1k . Tổng trở của hộp 1, 2 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là . Tổng trở của hộp 2, 3 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là . Từng hộp 1, 2, 3 lần lượt là
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X, đoạn mạch X chứa 2 trong 3 phần tử R0, L0 , C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Xác định 2 trong 3 phần tử đó ?
Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là R, L hoặc C. Cho biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là và . Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó?
Cho hộp kín gồm 2 trong 3 phần tử R0, L0 hoặc C0 mắc nối tiếp. Mắc hộp kín nối tiếp với tụ điện có điện dung C = . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức thì dòng điện trong mạch là . Các phần tử trong hộp kín đó là:
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là:
. So sánh I và ta có:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng . Điều chỉnh L đến khi điện áp (UAM) đạt cực đại thì UMB = 120V. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại bằng:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức dạng ; điện trở thuần R = 100; C = 31,8. Cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được (L > 0). Mạch tiêu thụ công suất 100W khi cuộn cảm có độ tự cảm L bằng
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100 ; C =; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Điều chỉnh L để Z = 100, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
Mạch RLC mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức . Khi thay đổi điện dung C, người ta thấy ứng với hai giá trị và thì dòng điện trong mạch đều là 1A. Biểu thức dòng điện khi ?
Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz có cường độ hiệu dụng I = A. Lúc t = 0, cường độ tức thời là i = 2,45A. Tìm biểu thức của dòng điện tức thời.
Một dòng điện xoay chiều qua một Ampe kế xoay chiều có số chỉ 4,6A. Biết tần số dòng điện f = 60Hz và gốc thời gian t = 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất. Biểu thức dòng điện có dạng là:
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9V. Cho = 1,5 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên trong 2 phút.
Đoạn mạch gồm điện trở = 300 , mắc song song với điện trở = 600 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN) có điện trở 2 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
Một bình điện phân đựng dung dịch CuS, với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 , khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho dòng điện cường độ 20 A chạy qua một dây đồng có tiết diện 1,0 được uốn thành một vòng tròn đặt trong không khí. Khi đó cảm ứng từ tại tâm của vòng dây đồng có độ lớn bằng 2,5. T. Cho biết dây đồng có điện trở suất là 1,7. Ω.m. Hiệu điện thế giữa hai đầu vòng dây đồng gần giá trị nào nhất sau đây?
Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Số lần qua vị trí độ lớn a
khi có phần lẻ thì bỏ 2